CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4731 Đề xuất một số giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường trong các phân xưởng nóng / Phạm Văn Lương // Xây dựng .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 68-71 .- 624

Trình bày điều kiện Vi khí hậu tại một số phân xưởng nóng, các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường trong các phân xưởng nóng: giải pháp phun sương để chống nóng, giải pháp cấp không khí ẩm vào trong xưởng để chống nóng, giải pháp thông gió tự nhiên…

4732 Thiết kế khung thép nhà công nghiệp một tầng xét đến sự làm việc không gian / Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 72-76. .- 624

Xác định hệ số đàn hồi k của hệ khung giằng làm việc đồng thời, xác định hệ số k khi xét đến sự làm việc của khối 5 khung, xác định hệ số chiều dài tính toán cho cột bậc khung nhà công nghiệp một tầng một nhịp xét đến sự làm việc không gian, thiết kế khung nhà công nghiệp một tầng một nhịp.

4733 Áp dụng phương trình Lagrăng loại II tính dao động của dầm, khung và nhà cao tầng / Lâm Thanh Quang Khải, Đặng Quốc Lương // Xây dựng .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 44-48. .- 624

Cung cấp cơ sở cho việc xây dựng phương pháp tính và hoàn thiện thêm lý thuyết tính toán trong dao động của dầm, khung, nhà cao tầng khi dùng phương trình Lagrăng loại II.

4735 Tiếp thị trực tuyến điểm đến du lịch ở Việt Nam / Lê Phương Anh // Du lịch Việt Nam .- 2011 .- Số 11/2011 .- Tr. 22-23, 57. .- 624

Tiếp thị trực tuyến đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp cận khách hàng tiềm năng trên toàn thế giới một cách hiệu quả với chi phí thấp. Tuy nhiên, ở Việt Nam, tiếp thị trực tuyến vẫn còn ở mức thấp, các bên liên quan tiếp tục yêu cầu có các hoạt động hiệu quả, chuyên nghiệp và hợp tác hơn cho du lịch Việt Nam. Bài viết giới thiệu các giải pháp nhằm hạn chế những khó khăn trên.

4736 Quy trình xây dựng sản phẩm du lịch khảo cổ học ở Việt Nam (tiếp theo kỳ trước) / ThS. Trương Nam Thắng // Du lịch Việt Nam .- 2011 .- Số 11/2011 .- Tr. 44-46. .- 624

Nghiên cứu, tìm hiểu các quy hoạch tổng thể về du lịch và đánh giá tài nguyên du lịch, phân tích thị trường du lịch (cung – cầu), lựa chọn, đầu tư, tổ chức dịch vụ và sản phẩm tại chỗ điểm du lịch khảo cổ học, hoạt động marketing, chính sách giá.

4737 Xác định chiều sâu vùng hoạt động cố kết theo thời gian trong đất yếu dưới tác dụng của tải trọng nền đắp và các ứng dụng / GS.TS. Dương Ngọc Hải, ThS. Nguyễn Đức Nghiêm // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 13-17, 57. .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu về cách thức xác định chiều sâu vùng hoạt động cố kết theo thời gian dưới tải trọng đắp để áp dụng vào việc tính toán độ lún cố kết và độ ổn định của nền đắp đường ô tô trên đất yếu.

4738 Một số kết quả thí nghiệm độ nhớt của đất bằng phương pháp cắt xoay / ThS. Phạm Văn Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 18-24 .- 624

Giới thiệu một phương pháp thí nghiệm mới để xác định độ nhớt của đất sét yếu bão hòa nước phục vụ công tác tính toán, dự tính độ lún từ biến, tốc độ từ biến của nền đường ô tô và độ chuyển dịch từ biến của công trình tường chắn.

4739 Trình tự các bước thiết kế sử dụng hỗn hợp lớp bê tông nhựa tạo nhám / ThS. Nguyễn Phước Minh // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 25-31 .- 624

Độ nhám mặt đường hay sức chống trượt của mặt đường là một yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn cho xe chạy với vận tốc cao. Cấp kỹ thuật càng cao, lưu lượng xe tăng trưởng lớn và tốc độ xe chạy tăng càng đòi hỏi mặt đường phải đủ độ nhám để đảm bảo cho xe chạy được ổn định và an toàn, đặc biệt là trong tình trạng nóng ẩm và mưa nhiều. Bài báo này liên hệ đến việc thiết kế hoàn thiện hỗn hợp lớp bê tông nhựa tạo nhám trong điều kiện hiện có của Việt Nam.

4740 Nguyên nhân hư hỏng và kiến nghị giải pháp thiết kế kết cấu mặt đường mềm đối với làn xe buýt chạy riêng tại Hà Nội / KS. Hoàng Xuân Thắng // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 32-39 .- 624

Phân tích các nguyên nhân dẫn đến làm hư hỏng kết cấu áo đường tại các phần mặt đường cho làn đường dành riêng cho xe buýt dưới tác dụng của tải trọng xe và thành phần dòng xe từ đó đề xuất một số kiến nghị trong tính toán kết cấu mặt đường mềm tại các phần xe chạy.