CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4661 Một cách tiếp cận để tính tải trọng động đất bằng phương pháp phân tích phổ phản ứng theo TCXDVN 375: 2006 / Lê Xuân Tùng // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 3/2008 .- 2008 .- Tr. 9-12 .- 624.1

Bài báo đưa ra một cách tiếp cận tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 357 : 2006 để tính tải trọng động đất bằng phương pháp phân tích phổ phản ứng theo quy trình giản lược.

4662 Một số yêu cầu về khảo sát địa kỹ thuật phục vụ thiết kế và xây dựng công trình ngầm đô thị / Nguyễn Trường Huy // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 3 .- 2008 .- Tr. 13-16 .- 624.1

Trình bày một số yêu cầu kỹ thuật cơ bản về khảo sát địa kỹ thuật đối với công trình ngầm. Những yêu cầu cơ bản của thiết kế đối với khảo sát địa kỹ thuật cho công trình ngầm.

4663 Giới thiệu giải pháp chống ăn mòn Clorua cốt thép trong bê tông ở môi trường biển Việt Nam bằng chất ức chế Canxinitrit / TS. Phạm Văn Khoan, Nguyễn Nam Thắng // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 3/2008 .- 2008 .- Tr. 22-25 .- 624.1

Trình bày thực trạng ăn mòn clorua cốt thép trong bê tông trong môi trường biển Việt Nam, các giải pháp chống ăn mòn clorua cho bê tông cốt thép trong môi trường biển Việt Nam. Giải pháp sử dụng canxi nitrit làm phụ gia ức chế ăn mòn cốt thép trong bê tông…

4664 Giải pháp hợp lý khi chuyển trục lên cao trong thi công các tòa nhà có chiều cao lớn / Lê Văn Hùng // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 3/2008 .- 2008 .- Tr. 38-44 .- 624.1

Tình hình xây dựng các tòa nhà có chiều cao lớn ở Việt Nam, phương pháp lựa chọn giải pháp truyền trục: truyền tọa độ từ mặt bằng cơ sở lên các tầng bằng máy kinh vĩ, bằng máy toàn đạc điện tử, bằng máy chiếu đứng, bằng công nghệ GPS; Kết quả thực nghiệm.

4665 Nghiên cứu thực nghiệm sự làm việc của dầm bê tông có cốt polyme sợi thủy tinh hàm lượng thấp / TS. Nguyễn Hùng Phong // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 61-65 .- 624

Đề cập đến sự làm việc chịu uốn của dầm bê tông có cốt là thanh polyme cốt sợi thủy tinh (GFRP) với hàm lượng cốt thấp hơn hàm lượng cân bằng thông qua một nghiên cứu thực nghiệm.

4666 Thành lập chương trình BSHH V1.0 bình sai hỗn hợp lưới trắc địa mặt đất – GPS trong hệ tọa độ phẳng / KS. Nguyễn Văn Xuân // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 4/2015 .- Tr. 53-59 .- 624

Tổng quan về lưới khống chế hỗn hợp các trị đo mặt đất – GPS. Thuật toán bình sai hỗn hợp lưới trắc địa mặt đất. Thành lập chương trình BSHH V1.0 bình sai hỗn hợp lưới trắc địa mặt đất – GPS trong hệ tọa độ phẳng bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0.

4667 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng phụ gia phế thải LDPE đến một số chỉ tiêu cơ học của bê tông nhựa nóng trong phòng thí nghiệm / ThS. NCS. Nguyễn Hồng Quân, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc, TS. Lương Xuân Chiểu, KS. Nguyễn Hữu Thành // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 67-72 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong phòng đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng phụ gia phế thải nhựa gốc LDPE theo phương pháp trộn khô đến các chỉ tiêu Marshall, cường độ kéo gián tiếp của bê tông asphalt nóng.

4668 Các nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung và Tây Nguyên của Việt Nam / KS. Đặng Văn Kỳ, PGS. TS. Châu Trường Linh, TS. Nguyễn Văn Châu // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 53-57 .- 624

Trình bày kết quả nhận dạng 24 nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Nghiên cứu đã đánh giá và xếp hạng các nhân tố dựa vào kỹ thuật tính giá trị trung bình (Mean Value – MV). Nghiên cứu đã xác định được 6 nhóm nhân tố chính, trong đó nhóm nhân tố liên quan đến vật liệu chiếm tỷ lệ cao nhất và quan trọng nhất, nhóm thứ hai là nhóm nhân tố liên quan đến thi công xây dựng.