CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4361 Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự thực hiện chương trình an toàn lao động trong các dự án xây dựng Việt Nam / KS. Bùi Thanh Tùng, PGS. Lưu Trường Văn, KS. Đồng Tân Võ Thanh Sơn // Xây dựng .- 2013 .- Số tháng 10/2013 .- Tr. 113-115. .- 624
Nhận dạng 16 nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự thực thi chương trình an toàn lao động thông qua tổng quan các bài báo có liên quan. Nghiên cứu được thực hiện thông qua khảo sát bản câu hỏi với 83 người làm việc tại các dự án xây dựng với quy mô lớn. Các yếu tố sau khi được nhận dạng đã được phân tích bằng MEAN, tương quan Spearman’s
4362 Kinh nghiệm quốc tế ứng phó với biến đổi khí hậu trong lập quy hoạch đô thị (Phần 1) / TS. Micheal Digregorio, TS. Stephen Tyler, TS. Lưu Đức Cường // Quy hoạch xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 64-66. .- 624
Trình bày các nguyên tắc và phương pháp tiếp cận lập quy hoạch đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu.
4363 Quy hoạch tích hợp các công trình ngầm kiểm soát ngập lụt vào quy hoạch tổng thể đô thị theo kịch bản biến đổi khí hậu / ThS. KTS. Phan Nhựt Duy // Xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 67-69. .- 624
Giới thiệu sơ lược kinh nghiệm của một số đô thị trên thế giới, làm cơ sở cho việc đề cập đến và phân tích sự cần thiết tìm hiểu và nghiên cứu một phương pháp quy hoạch tích hợp hệ thống các công trình ngầm điều tiết ngập lụt vào quy hoạch tổng thể của đô thị.
4364 Trường ứng suất trong đất theo lý thuyết đàn hồi và lý thuyết min (Tmax) / ThS. Đỗ Thắng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 10/2013 .- Tr. 30-33. .- 624
Trình bày sự phân bố ứng suất đàn hồi (xem đất là vật thể đàn hồi tuyến tính) và sự phân bố ứng suất dựa trên lý thuyết min (Tmax). Trình bày ví dụ xác định trường ứng suất trong đất do tải trọng hình băng phân bố đều trên nền đất đồng nhất giới hạn bởi mặt phẳng nằm ngang và so sánh sự khác nhau về kết quả tính giữa hai lý thuyết trên.
4365 Các mô hình thoát nước đô thị phù hợp ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Việt Anh // Quy hoạch xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 13-16. .- 624
Giới thiệu các mô hình thoát nước bền vững, các loại hệ thống thoát nước, nước mưa trong đô thị, tổ chức thoát nước cho các đô thị Việt
4366 Vai trò của các bên liên quan trong quản lý thoát nước và xử lý nước thải đô thị / TS. Nguyễn Hồng Tiến // Quy hoạch xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 17-19. .- 624
Khái quát về tình hình đô thị Việt
4367 Lựa chọn công nghệ phù hợp cho các nhà máy xử lý nước thải đô thị ở Việt Nam / PGS. TS. Trần Đức Hạ // Quy hoạch xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 30-33. .- 624
Trình bày tình hình xử lý nước thải tập trung của các đô thị, nguyên tắc lựa chọn và tiêu chí đánh giá công nghệ phù hợp cho trạm/ nhà máy xử lý nước thải đô thị. Một số giải pháp.
4368 Giải pháp quy hoạch, quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải các đô thị, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy / ThS. KS. Trương Minh Ngọc // Quy hoạch xây dựng .- 2013 .- Số 63/2013 .- Tr. 48-50. .- 624
Tổng quan về thoát nước và xử lý nước thải theo các lưu vực sông ở Việt
4369 Xử lý thống kê và mô hình hóa cường độ chịu nén của bê tông mác cao / PGS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, ThS. Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 85-87. .- 624
Xác định luật phân phối của các đại lượng ngẫu nhiên và mô hình hóa phân phối đó, từ đó tiến hành đánh giá độ tin cậy của máy phát để sử dụng vào các mô hình tiếp theo. Trên cơ sở số liệu thu thập được từ việc nén phá hủy bê tông mác 500, tác giả đã tiến hành xử lý thống kê để xác định luật phân phối làm cơ sở để mô hình hóa phân phối cường độ bê tông mác cao.
4370 Bê tông lưới sợi: Phần 2: Nghiên cứu thực nghiệm và ứng dụng thực tế / ThS. Michael Frenzel, ThS. Nguyễn Việt Anh, GS. TS. Manfred Curbach // Xây dựng .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 88-90. .- 624
Tổng quan về bê tông lưới sợi được thể hiện trong hai phần tương ứng với hai bài báo. Bài thứ nhất đã trình bày phần cấu tạo và tính chất vật liệu. Bài này sẽ tiếp tục giới thiệu các nghiên cứu thực nghiệm và ứng dụng thực tế của vật liệu này.