CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4351 Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, hướng tới phát triển bền vững kết cấu hạ tầng giao thông / TS. Nguyễn Ngọc Long // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11+12/2012 .- Tr. 90-94. .- 624

Đề cập những khái niệm và nội dung cơ bản hướng tới phát triển bền vững kết cấu hạ tầng giao thông nói chung và các dự án xây dựng cầu đường nói riêng. Điểm qua những đặc điểm tự nhiên, xã hội của các vùng, miền đất nước, tác giả đưa ra những ý tưởng để tiếp cận khái niệm phát triển bền vững phù hợp với những đặc điểm, đặc thù trong từng vùng miền. Khái quát những thành tựu to lớn đã đạt được trong việc ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển bền vững kết cấu hạ tầng giao thông nói chung và xây dựng cầu đường nói riêng trong gần 20 năm đổi mới để minh chứng những giá trị đích thực xứng đáng được tôn vinh do những người xây dựng cầu đường làm nên. Đồng thời bàn luận một số nội dung trọng tâm cụ thể trong xây dựng mạng đường bộ cao tốc Việt Nam vì mục tiêu phát triển bền vững.

4352 Xử lý nền đất yếu bằng phương pháp cố kết chân không / Nguyễn Quang Thắng // Kiến trúc Việt Nam .- 2012 .- Số 10/2012 .- Tr. 26-27. .- 624

Công nghệ xây dựng Việt Nam trong những năm gần đây có những bước phát triển rất mạnh. Nhiều dự án, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng đã phát huy hiệu quả, làm thay đổi diện mạo đất nước. Một trong những công nghệ mới hiện đang được áp dụng khá phổ biến trong việc xử lý nền đất yếu khi thi công xây dựng các nhà máy lớn, bến cảng, đường giao thông, khu đô thị, hạ tầng khu công nghiệp …là công nghệ cố kết nền đất yếu bằng phương pháp hút chân không. Bài viết giới thiệu những ưu điểm cũng như những phương pháp thực hiện công nghệ này.

4353 Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình dân dụng / ThS. Phạm Trung Thành // Kiến trúc Việt Nam .- 2012 .- Số 10/2012 .- Tr. 62-63. .- 720

Để nâng cao chất lượng công trình xây dựng trong đó có các công trình dân dụng, nhất thiết phải đánh giá một cách toàn diện tình hình kiểm soát chất lượng công trình, để từ đó có biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng. Bài viết tổng quan tình hình chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam. Một số giải pháp nâng cao quản lý chất lượng công trình xây dựng.

4354 Hiệu quả sử dụng gối cách chấn dạng trượt đơn – FPS trong công trình chịu động đất / TS. Lê Xuân Tùng // Xây dựng .- 2012 .- Số 9/2011 .- Tr. 53-54. .- 624

Trình bày phương pháp khảo sát lựa chọn gối cách chấn dạng trượt đơn FPS, phương pháp xác định các đại lượng hữu hiệu. So sánh hiệu quả của công trình không cách chấn và có cách chấn bởi gối FPS.

4355 Neo đất và vai trò của neo ứng suất trước trong ổn định mái taluy nền đường đào sâu, đắp cao / GS.TS. Vũ Đình Phụng, ThS. Phạm Ngọc Tráng // Xây dựng .- 2012 .- Số 09/2012 .- Tr. 55-57. .- 624

Vấn đề đảm bảo ổn định, chống sụt trượt mái dốc nền đường đào sâu, đắp cao trên các tuyến đường vùng đồi, núi cao là vô cùng quan trọng và khó khăn, đòi hỏi những cán bộ kỹ thuật cầu đường phải nỗ lực tìm ra những giải pháp hợp lý và đảm bảo an toàn. Bài viết trìh bày về cấu tạo của neo đất, phân loại neo trong đất, vai trò của neo ust trong bài toán ổn định mái dốc, các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế neo đất và một số kiến nghị.

4356 Kiểm soát thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo phương pháp quản lý giá trị thu được (EVM) / GS. TS. Nguyễn Huy Thanh, ThS. Nguyễn Quốc Toàn // Xây dựng .- 2012 .- Số 9/2012 .- Tr. 58-60 .- 624

Cung cấp cái nhìn tổng quan về tất cả các số liệu EVM và biện pháp thực hiện để theo dõi thời gian và quy mô của chi phí của tiến trình phát triển dự án tính đến thời điểm xem xét và cho thấy làm thế nào thông tin này có thể được sử dụng để dự đoán thời gian dự kiến còn lại và chi phí để hoàn thành dự án. Những thông tin này phục vụ như là một sự kích hoạt để có những hành động khắc phục nhằm đưa dự án đạt hiệu quả như mong muốn.

4357 Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Vai trò của tư vấn trong nước tại các dự án hợp tác với nước ngoài / KTS. Ngô Lê Minh // Xây dựng .- 2012 .- Số 09/2012 .- Tr. 61-63. .- 624

Trình bày nhiệm vụ của tư vấn trong nước gồm: Quy hoạch tổng thể và thiết kế ý tưởng, thiết kế sơ bộ, thiết kế chi tiết, các hồ sơ xây dựng, đấu thầu, thực hiện và quản lý hợp đồng.

4358 Nghiên cứu quá trình nổ trong môi trường không khí tại hiện trường / PGS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, ThS. Ngô Ngọc Thủy // Xây dựng .- 2012 .- Số 09/2012 .- Tr. 73-75. .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu thí nghiệm với mục đích kiểm chứng và so sánh với các kết quả tính toán theo phương pháp truyền thống. Đại lượng cơ bản cần xác định chính là giá trị áp lực tại một điểm theo khoảng cách trong môi trường không khí.

4359 Những kinh nghiệm thực tế khi xác định khoảng cách và độ sâu cho hố khoan – hố xuyên và các phương pháp phân tích thống kê các chỉ tiêu địa vật lý của đất nền phục vụ cho thiết kế các công trình / TS. Mai Di Tám // Xây dựng .- 2012 .- Số 09/2012 .- Tr. 76-77. .- 624

Đề cập đến ý nghĩa của vấn đề thực tế trong việc thiết kế chọn lựa cự lý các hố khoan và độ sâu của các hố khoan – hố xuyên để khảo sát địa chất công trình và công tác thống kê phân tích để chọn lựa các chỉ tiêu cơ – lý của đất nền sử dụng trong tính toán, thiết kế, chọn giải pháp nền – móng phù hợp khi xây dựng các loại công trình.

4360 Rủi ro trong xây dựng công trình ngầm đô thị / PGS. TS. Lưu Đức Hải // Xây dựng .- 2012 .- Số 09/2012 .- Tr. 78-80. .- 624

Trình bày các rủi ro, sự cố trong các công trình ngầm đô thị như sập bề mặt, sập dưới lòng đất. Nguyên nhân các sự cố công trình ngầm đô thị. Giải pháp khắc phục.