CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3121 Nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ cách nhiệt – chống cháy dùng xi măng pooc lăng hỗn hợp PCB 30 Hoàng Thạch với phụ gia phế thải tro bay nhiệt điện Cẩm Phả / Chu Thị Hải Ninh, Vũ Minh Đức // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 51-55 .- 624
Đề cập đến việc sử dụng chất kết dính chịu nhiệt chế tạo từ xi măng pooc lăng hỗn hợp (xi măng PCB30 Hoàng Thạch) và phế thải tro bay nhiệt điện Cẩm Phả để nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ cách nhiệt, chống cháy.
3122 Giải pháp làm giảm chuyển vị ngang dựa trên phân tích giao động nhà cao tầng / KS. Bành Thị Bích Ngân, Nguyễn Gia Huy // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 56-59. .- 624
Khảo sát ảnh hưởng của hệ vách lõi cứng tại vị trí thang máy lên chuyển vị đỉnh của công trình cao tầng bê tông cốt thép có chiều cao trung bình (15 tầng), mặt bằng dài hẹp (phổ biến cho chung cư), chịu tác động của tải trọng động đất ứng với 5 loại đất nền.
3123 Nghiên cứu ảnh hưởng của độ lệch tâm trong tính toán cột nhà cao tầng / KS. Bùi Minh Tấn, Nguyễn Gia Huy // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 60-63 .- 624
Trong bài báo này, ảnh hưởng độ lệch tâm của cột biên, cột góc không đồng trục do thay đổi tiết diện đến nội lực tính toán của cột được làm rõ thông qua việc so sánh kết quả khi bỏ qua và kể đến độ lệch tâm này khi phân tích nội lực cột của 12 công trình thực tế với chiều cao khác nhau.
3124 Nghiên cứu gia cường vách bê tông cốt thép bởi cốt sợi kim loại vô định hình khi chịu tác dụng của tải trọng lặp / TS. Đặng Công Thuật, ThS. Đinh Ngọc Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 64-67 .- 624
Đánh giá bằng thực nghiệm khả năng chịu tải trọng động đất của kết cấu vách bê tông cốt thép khi được gia cường bởi cốt sợi kim loại vô định hình – một loại cốt sợi mới với những tính chất khác so với cốt sợi thép truyền thống.
3125 Đánh giá độ tin cậy khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép có các tham số đầu vào dạng số khoảng / KS. Nguyễn Quang Liền, TS. Lê Công Duy, ThS. Đặng Hồng Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 68-73 .- 624
Trình bày ứng dụng đánh giá độ tin cậy khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2012 và tiêu chuẩn ACI 318 trong trường hợp xét đến các yêu cầu đầu vào không chắc chắn như tải trọng, cường độ vật liệu, hàm lượng cốt dọc…được biểu diễn dưới dạng số khoảng, đồng thời lồng ghép vận dụng thuật toán tiến hóa vi phân đột biến hỗn hợp (hcde) để tối ưu các hàm mục tiêu chứa tham số khoảng.
3126 Áp dụng lý thuyết trò chơi để giải quyết mâu thuẫn về không gian thi công giữa các nhà thầu phụ / TS. Phạm Vũ Hồng Sơn, Hoa Đức Toàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 74-80 .- 624
Đề xuất một phương pháp mới phân chia không gian giữa các nhà thầu phụ một cách hiệu quả. Mâu thuẫn không gia có thể xảy ra tại nhiều nơi trên công trường. Việc chồng lấn không gian có thể theo phương ngang hoặc phương đứng giữa các công tác. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung giải quyết bài toán không gian trùng lắp theo phương ngang.
3127 Nghiên cứu ảnh hưởng các thông số hình học của cọc và các thông số cơ lý của nền đất đến ứng xử của cọc thi công theo phương pháp Hyper-Mega tại Việt Nam / Lê Khánh Toàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 81-86 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số hình học của cọc và các thông số cơ lí của nền đất đến ứng xử của cọc bê tông li tâm ứng suất trước thi công theo phương pháp Hyper-Mega tại Việt Nam. Từ đó xác định các thông số hợp lý của cọc như: đường kính, chiều dài đoạn cọc nodular/gân, tỷ lệ vữa xi măng đất, hệ số mở rộng đầu cọc…phù hợp với điều kiện thi công tại Việt Nam.
3128 Nghiên cứu ứng xử giữa đài móng và cọc trong nhà cao tầng / KS. Nguyễn Đỗ Tuấn Huy, Nguyễn Gia Huy // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 87-95 .- 624
Bằng phương pháp phần tử hữu hạn được thực hiện trên phần mềm SAFE để mô hình đài móng cọc, bài báo đã khảo sát ảnh hưởng của yếu tố (tỉ lệ chiều dày dài cọc/khoảng cách cọc) và (chiều dài cọc/khoảng cách cọc) đối với ứng xử là “móng cứng” hay “móng mềm” của đài cọc trong kết cấu móng bè cọc.
3129 Nghiên cứu ứng dụng phương pháp cân bằng giới hạn trong phân tích ổn định, mức nước giới hạn và vùng nguy hiểm bờ sông Cổ Chiên, tĩnh Vĩnh Long / Nguyễn Minh Đức, ThS. Võ Văn In, ThS. Phạm Kỳ Phương // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 91-95 .- 624
Bài báo áp dụng phương pháp cân bằng giới hạn (Limit Equilibrium Method, LEM) đánh giá hệ số an toàn của bờ sông, fs, tĩnh Vĩnh Long dựa trên 4 mặt cắt địa hình lòng sông đất sét bùn bão hòa nước với mực nước sông, WL thay đổi từ 1 đến 6m trong hai điều kiện tải trọng. Nghiên cứu cũng đề xuất phương pháp xác định mực nước cực hạn WLcr, độ chênh cao mực nước cực hạn, ∆Hcr và khoảng cách ngang an toàn tính từ bờ sông, Lcr.
3130 Sử dụng cát đồi làm cốt liệu dùng để chế tạo vữa trộn sẵn / Nguyễn Ninh Thụy, Vũ Quốc Hoàng // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 96-101 .- 624
Tiếp nối chuỗi nghiên cứu về ứng dụng cát đồi vào các loại vật liệu xây dựng, nghiên cứu này được tiến hành với mục đích xem xét khả năng đưa cát đồi vào thành phần cấp phối chế tạo vữa trộn sẵn.





