CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3121 Tính toán sức kháng của dầm bê tông cốt thép xét đến đặc trưng ngẫu nhiên của vật liệu và kích thước cấu tạo bằng phương pháp mô phỏng Monte Carlo / ThS. Phạm Thị Kiều // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 100-103 .- 624
Nghiên cứu đặc trưng biến thiên và khả năng chịu uốn của dầm bê tông cốt thép bằng phương pháp mô phỏng Monte Carlo. Các đặc trưng ngẫu nhiên của cường độ chịu nén bê tông, cường độ chảy của thép và vị trí đặt cốt thép được khảo sát. Bằng cách sử dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo thu được các đặc trưng thống kê của khả năng chịu uốn của dầm bê tông cốt thép như giá trị trung bình, độ chênh lệch, hệ số biến thiên…
3122 Ứng dụng thủy tinh phế thải thay thế cốt liệu mịn trong hỗn hợp bê tông nhựa chặt / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Nguyễn Thanh Phong // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 104-107 .- 624
Xem xét tính chất của bê tông nhựa thủy tinh cấp phối chặt sử dụng 15% hàm lượng mảnh vỡ thủy tinh.
3123 Phân tích độ nhậy các các thông số đầu vào của mô hình, ứng dụng trong bài toán tính chiều sâu cacbonat của bê tông xi măng / TS. Ngô Việt Đức, TS. Hồ Anh Chương, ThS. Ngô Vũ Tuấn Anh // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 108-111 .- 624
Với bài toán ước tính chiều sâu cacbonat của vật liệu bê tông xi măng chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu, có số lượng thông số đầu vào lớn, các thông số đều là các biến ngẫu nhiên, việc sử dụng phương pháp phân tích độ nhậy cục bộ là phù hợp. Ưu điểm của phương pháp này là vẫn đảm bảo được sự rõ ràng trong kết quả khi ứng dụng trong mô hình nhiều biến số, đồng thời sử dụng ít công tính toán hơn phương pháp phân tích độ nhậy tổng thể.
3124 Một thuật toán phần tử hữu hạn mờ cải tiến trong phân tích kết cấu tĩnh / TS. Nguyễn Hùng Tuấn, GS. TS. Lê Xuân Huỳnh // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1/2017 .- .- 624
Đề xuất một thuật toán phần tữ hữu hạn mờ trong phân tích tĩnh kết cấu. Thuật toán đề xuất dựa trên cơ sở phương pháp mặt đáp ứng, với sự kết hợp của hai mô hình xấp xỉ là: mô hình hồi quy đa thức bậc hai đầy đủ, và sự lựa chọn hợp lý các kết quả tính toán trên hai mô hình xấp xỉ này. Các kết quả tính toán đối với kết cấu dàn cho thấy hiệu quả của thuật toán đề xuất.
3125 Phương pháp phần tử hữu hạn trong tính toán nội lực hệ khung vòm cycloid phẳng / ThS. Lâm Thanh Quang Khải // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 10-16 .- 624
Xây dựng ma trận độ cứng cho phần tử vòm cycloid từ phương trình trạng thái tại 2 đầu của thanh cong và là cơ sở để xây dựng ma trận độ cứng cho các loại vòm cong khác. Dùng phương pháp phần tử hữu hạn để tính nội lực cho hệ khung vòm cycloid phẳng chịu tải tĩnh trọng.
3126 Áp dụng phương pháp phân tích động phi tuyến theo lịch sử thời gian mới vào phần mềm OpenSees / TS. Trần Ngọc Cường // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 17-26 .- 624
Giới thiệu việc ứng dụng một phương pháp phân tích động phi tuyến theo lịch sử thời gian mới vào phần mềm OpenSees để giải các bài toán động phi tuyến trong xây dựng. Ưu điểm nổi bật của phương pháp phân tích này là có thể tiết kiệm được lên đến 95% thời gian tính toán so với phương pháp truyền thống. Việc ứng dụng này cho phép áp dụng phương pháp phân tích mới với các mô đun tính toán có sẵn trong OpenSees.
3127 Nhận dạng tần số dao động riêng của kết cấu bằng phương pháp kích động cưỡng bức / KS. Tạ Đức Tuân, TS. Lê Anh Tuấn, TS. Vũ Đình Hương // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 27-31 .- 624
Trình bày cách nhận dạng tần số dao động riêng của kết cấu bằng phương pháp kích động cưỡng bức.
3128 Nghiên cứu thực nghiệm gia cường kháng chấn cho cột bê tông cốt thép sử dụng cốt sợi thép vô định hình / ThS. Đinh Ngọc Hiếu, TS. Đặng Công Thuật // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 32-39 .- 624
Trình bày phương pháp gia cường cột bê tông cốt thép trong các công trình cũ không có các chi tiết kháng chất sử dụng bê tông cốt sợi thép vô định hình. Mẫu tiêu chuẩn được thiết kế để phá hoại theo dạng cắt uốn khi chịu tác dụng của tải trọng động đất. Sau đó tác giả đề xuất phương pháp gia cố cột sử dụng bê tông cốt sợi thép vô hình và kiểm chứng bằng thực nghiệm.
3129 Ảnh hưởng của độ nhớt sơn lót Epoxy gốc dung môi và thời điểm phun polyurea đến độ bám dính của hệ sơn với nền bê tông khô / ThS. Nguyễn Đăng Khoa, TS. Phạm Văn Khoan, PGS. TS. Nguyễn Thị Bích Thủy // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 40-46 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của độ nhớt sơn lót epoxy gốc dung môi đến độ bám dính giữa sơn polyurea với nền bê tông khô.
3130 Phân tích hiệu ứng nhóm của móng cọc chịu tải trọng ngang bằng lời giải Mindlin / ThS. NCS. Phạm Tuấn Anh, PGS. TS. Nguyễn Tương Lai, TS. Trịnh Việt Cường // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 47-53 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu hiệu ứng tương tác các cọc trong nhóm cọc chịu tải trọng ngang. Trong phương pháp này, tương tác giữa các cọc trong nhóm được xác định thông qua ứng suất lan truyền trong đất truyền từ cọc này đến cọc kia theo lời giải Mindlin. Mô hình các cọc đơn sử dụng mô hình Winkler với lò xo tuyến tính. Nghiên cứu xét đến các dạng tương tác cọc – đất, cọc – đất – cọc và cọc – đài móng. Bài toán giải quyết hai trường hợp là đầu cọc tự do và đầu cọc ngàm cứng với đài.