CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
811 Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào bất động sản tại Việt Nam / Lý Đại Hùng // .- 2023 .- Số 09 .- Tr. 54-69 .- 332.64
Bài viết phân tích vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào bất động sản (FDIRE) tại Việt Nam theo cách tiếp cận kinh tế vĩ mô. Với mô hình vector tự hồi quy với hệ số thay đổi theo thời gian (TVC-BSVAR) và một bộ số liệu theo chuỗi thời gian từ tháng 01/2017 đến 02/2023, kết quả ghi nhận rằng khi vốn FDIRE thêm 1 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng ngắn hạn gia tăng thêm 2% và giá trị giao dịch chứng khoán tăng thêm 1% ngay trong tháng đầu tiên, và các tác động này giảm dần sau 12 tháng. Dòng vốn FDIRE cũng có đặc tính dai dẳng theo thời gian khi mà biến số này đóng góp phần lớn vào biến động của chính nó trong tương lai, vẫn đạt 50% sau 12 tháng.
812 Nghiên cứu thực nghiệm về cơ chế thúc đẩy hành vi môi trường chủ động của doanh nghiệp tại tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam / Phạm Thành Thái, Trần Thị Thu Hòa, Lê Văn Tháp, Hoàng Gia Trí Hải // .- 2023 .- Số 09 .- Tr. 106-123 .- 658
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng áp lực thể chế, áp lực khách hàng, áp lực xã hội, và áp lực nội bộ đều có tác động dương lên hành vi môi trường chủ động của doanh nghiệp, trong đó, áp lực nội bộ có tác động mạnh nhất. Nghiên cứu cũng đề xuất một số hàm ý thực tiễn quan trọng nhằm giúp các nhà hoạch định chính sách và các bên liên quan thúc đẩy các doanh nghiệp áp dụng trách nhiệm môi trường và kinh doanh theo hướng bền vững.
813 Phát triển kinh tế xanh ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Đức Toàn // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 11-15 .- 657
Bài viết tập trung phân tích xu hướng phát triển kinh tế xanh, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xanh ở Việt Nam hiện nay, từ đó, xề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế xanh ở Việt Nam trong thời gian tới.
814 Tăng cường huy động nguồn lực tài chính cho phát triển giáo dục đại học công lập Việt Nam / Hoàng Lan Phương, Nguyễn Thị Hồng Loan // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 16-21 .- 658
Nguồn lực tài chính có vai trò quan trọng đối với phát triển giáo dục đại học công lập. Việc huy động hiệu quả nguồn lực tài chính không chỉ giúp giáo dục đại học công lập phát triển, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế mà còn giúp cho việc sử dụng nguồn NSNN nói riêng và nguồn lực tài chính của cả quốc gia được sử dụng hiệu quả hơn.
815 Nguy cơ gia tăng bất bình đẳng thu nhập trong kinh tế số: Cơ chế và một số hàm ý chính sách cho Việt Nam / Nguyễn Thị Hoài Thu // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 22-27 .- 657
Bài viết này phân tích một số cơ chế dẫn đến gia tăng bất bình đẳng trong kinh tế số, từ đó đề xuất một số khuyến nghị chính sách nhằm hạn chế tác động tiêu cực của chuyển đổi số đến bất bình đẳng ở Việt Nam.
816 Một số vấn đề cơ bản về thể chế thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư phát triển khoa học và công nghệ / Nguyễn Thị Ánh // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 28-32 .- 658
Đề cập định hướng của Đảng về phát triển KH&CN, vấn đề thể chế thúc đẩy đầu tư phát triển khoa học và công nghệ, đồng thời gợi mở một số vấn đề có tính lý luận về thể chế thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư phát triển KH&CN, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới sáng tạo và phát triển KH&CN, tạo động lực to lớn cho phát triển kinh tế bền vững.
817 Làm rõ một số nội dung khi cơ sở giáo dục đại học tham gia kiểm định và xếp hạng quốc tế? / Chúc Anh Tú // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 33-38 .- 371.050973
Bài viết sẽ tập trung vào làm rõ một số nội dung đối với CSGD đại học tham gia kiểm định và xếp hạng quốc tế.
818 Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kiểm toán môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất / Nguyễn Hoản, Phạm Huy Hùng // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 39-43 .- 658
Kiểm toán môi trường (KTMT) đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và giảm thiểu tác động môi trường của hoạt động sản xuất, đảm bảo tuân thủ các quy định và thúc đẩy các hoạt động bền vững, bằng phương pháp nghiên cứu định tính, trên cơ sở khảo cứu các tài liệu có liên quan, tác giả đề xuất giả thuyết và xây dựng mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện KTMT trong các doanh nghiệp sản xuất (DNSX), làm cơ sở cho các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam trong các nghiên cứu tiếp theo.
819 Phân tích cụm các ngân hàng Việt Nam theo hiệu suất và hiệu quả / Đào Thị Thanh Bình, Nguyễn Hải Duy // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 58-63 .- 658
Kết quả cho thấy ngành ngân hàng Việt Nam tương đối hiệu quả trong giai đoạn nghiên cứu, với điểm hiệu suất hàng năm luôn ở mức trên 0,9. Sự khác biệt đáng kể giữa khả năng sinh lời và vốn hóa hoạt động của các ngân hàng cũng là một yếu tố góp phần chính vào rủi ro tổng thể của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Do đó, việc xác định và phân biệt các ngân hàng hoạt động tốt và hiệu quả với những ngân hàng hoạt động kém là một nhiệm vụ quan trọng trong việc quản lý và ngăn ngừa nguy cơ phá sản.
820 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ Sun Life tại thành phố Hà Nội / Phùng Thị Thu Hương, Nguyễn Quang Huy, Phạm Duy Khánh // .- 2023 .- K1 - Số 251 - Tháng 11 .- Tr. 64-68 .- 658
Bằng phương pháp thu thập khảo sát cùng với chạy kiểm định và hồi quy, tác giả sẽ tìm được mối quan hệ và tác động của các nhân tố tới quyết định mua bảo hiểm nhân thọ Sun Life của khách hàng tại khu vực Hà Nội, và dựa trên kết quả đó, một số giải pháp sẽ được thảo luận để nâng cao quyết định của người tham gia và mua bảo hiểm nhân thọ.