CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
751 Phát triển thị trường công nghiệp văn hóa ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay / Vũ Trọng Lâm // .- 2023 .- Số 315 - Tháng 9 .- Tr. 35-42 .- 658
Bài viết làm rõ bản chất công nghiệp văn hóa, phân tích những bất cập trong phát triển thị trường công nghiệp văn hóa ở Việt Nam hiện nay, từ đó đề xuất những giải pháp trọng tâm trong phát triển thị trường công nghiệp văn hóa ở nước ta thời gian tới.
752 Ảnh hưởng của lãnh đạo phụng sự tới hành vi đổi mới của nhân viên trong các công ty công nghệ thông tin ở Việt Nam: vai trò trung gian của động lực nội tại / Phạm Thị Bích Ngọc, Trịnh Xuân Thái // .- 2023 .- Số 315 - Tháng 9 .- Tr. 52-61 .- 332
Nghiên cứu này tập trung xem xét ảnh hưởng của lãnh đạo phụng sự đến hành vi đổi mới trong các công ty công nghệ thông tin Việt Nam. Kết quả khảo sát 450 nhân viên hiện đang làm việc trong các công ty công nghệ thông tin Việt Nam năm 2023 chỉ ra rằng hành vi lãnh đạo phụng sự của cán bộ quản lý thúc đẩy hành vi đổi mới của nhân viên thông qua tăng cường động lực đổi mới sáng tạo của nhân viên. Khi nhà quản lý quan tâm đến sự phát triển nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên sáng tạo, nhân viên sẽ có động lực tìm kiếm phương pháp và ý tưởng mới, từ đó sẽ có hành vi đổi mới trong công việc. Dựa trên kết quả này, nhóm tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hành vi đổi mới của nhân viên.
753 Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết / Nguyễn Thị Ái Liên, Đào Thị Mai Anh, Trần Hà Anh, Nguyễn Thu Hà // .- 2023 .- Số 315 - Tháng 9 .- Tr. 62-72 .- 658
Bằng phương pháp hồi quy bình phương tối thiểu, kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố như quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, lợi nhuận, hiệu suất sử dụng tài sản, tỷ lệ sở hữu của cổ đông nước ngoài, công ty kiểm toán, chuẩn mực kế toán quốc tế, địa điểm niêm yết có ảnh hưởng đến mức độ minh bạch thông tin báo cáo tài chính của công ty niêm yết. Từ đó, nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin, góp phần khơi thông tiềm năng đầu tư và phát triển bền vững thị trườ ng chứng khoán Việt Nam.
754 Tác động của quản trị nhân lực xanh lên kết quả hoạt động môi trường của các doanh nghiệp ngành thực phẩm và đồ uống tại miền bắc Việt Nam / Phan Thị Thanh Hoa, Trần Thị Ngọc Anh, Nguyễn Tuấn Đạt, Nguyễn Gia Linh, Nguyễn Thị Vân Anh, Đỗ Bích Hà // .- 2023 .- Số 315 - Tháng 9 .- Tr. 84-96 .- 658
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích mô hình cấu trúc bình phương tối thiểu từng phần để kiểm tra tính phù hợp của mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả cho thấy, ứng dụng quản trị nhân lực xanh có tác động tích cực đến trao quyền xanh cho nhân viên và trách nhiệm xã hội với môi trường của doanh nghiệp, từ đó cải thiện hiệu suất môi trường của doanh nghiệp.
755 Các tiêu chí đo lường thành công của dự án đầu tư / Đặng Anh Tuấn // .- 2023 .- Số 239 - Tháng 8 .- Tr. 22-25 .- 658
Kết quả phân tích chỉ ra rằng, các tiêu chí thích hợp nhất để đo lường và đánh giá thành công của dự án chính được liệt kê theo thứ tự ưu tiên là chi phí, thời gian, khách hàng, chất lượng và thành công trong kinh doanh.
756 Đạo đức nghề nghiệp kế toán : xây dựng khung quy định trong thời đại công nghệ mới bùng nổ / Trần Khánh Lâm // .- 2023 .- Số 239 - Tháng 8 .- Tr. 26-29,34 .- 658
Bài viết này khám phá những thách thức trong việc cân bằng giữa đổi mới và kiểm soát, trong khi duy trì niềm tin của công chúng vào việc phát triển và triển khai công nghệ. Nó cũng xem xét các nguyên tắc cơ bản của đạo đức và cách kế toán phải xem xét các khía cạnh đạo đức, khi đưa ra các quyết định nằm ngoài năng lực cốt lõi của họ.
757 Thuế doanh nghiệp toàn cầu tối thiểu / Lê Thành Công // .- 2023 .- Số 239 - Tháng 8 .- Tr. 30-34 .- 658
Trong bài nghiên cứu này, thực hiện phỏng vấn, tổng hợp tài liệu của một số chuyên gia và nhà đầu tư nước ngoài, để làm rõ về thủ đoạn chuyển lợi nhuận của tập đoàn xuyên quốc gia, biện pháp áp thuế GMT và những nguy cơ ảnh hưởng của việc áp dụng GMT tại Việt Nam, đối với DN FDI.
758 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm hàng tiêu dùng trên kênh Shopee của sinh viên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Nguyễn Thị Thảo, Phạm Thị Long Nhi, Lê Đức Thủ, Trương Nguyễn Hoàng Vân // .- 2023 .- Số 02 (57) - Tháng 4 .- Tr. 115-124 .- 658
Kênh thương mại điện tử Shopee hướng đến phân khúc khách hàng là những người trẻ tuổi, năng động, trong đó có sinh viên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Các kết quả được phân tích sau quá trình khảo sát thực tế cho thấy, sinh viên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng quan tâm đến các vấn đề về giá bán sản phẩm; ấn tượng thông qua giao diện trang web; yếu tố rủi ro và hỗ trợ trong chính sách đổi trả khi mua sắm hàng tiêu dùng trên kênh thương mại điện tử Shopee.
759 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ internet cáp quang FiberVNN tại VNPT Đà Nẵng / Trần Thị Yến Phương, Hồ Duy Khánh, Lê Đức Toàn // .- 2023 .- Số 03 (58) - Tháng 6 .- Tr. 102-112 .- 658
Dựa vào mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu trước có liên quan, từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ internet cáp quang FiberVNN tại VNPT thành phố Đà Nẵng.
760 Ảnh hưởng lẫn nhau giữa thị trường bất động sản và thị trường chứng khoán / Nguyễn Ngô Xuân Phúc, Nguyễn Bảo Thành // .- 2023 .- Số 03 (58) - Tháng 6 .- .- 332.64
Nghiên cứu mối tương quan giữa hai thị trường dựa trên các phân tích định tính, so sánh thông qua việc sử dụng cơ sở dữ liệu của cả 2 thị trường này tại cùng các mốc thời gian là những sự kiện lớn, có thể mang lại những thông tin quan trọng về liên hệ, tác động qua lại giữa 2 thị trường này về các mặt tiêu cực, mặt tích cực… Từ đó rút ra những đề xuất, giải pháp, khuyến cáo cho với các nhà đầu tư, doanh nghiệp.