CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
2451 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn ODA các chương trình, dự án thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo / Nguyễn Hải Hưng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 7(228) .- Tr. 5-8 .- 658
Với đặc điểm đặc thù riêng có của ngành, nên việc quản lý vốn ODA các chương trình, dự án sử dụng thuộc Bộ GDĐT cũng có những nét riêng và chịu ảnh hưởng của những nhân tố khác biệt. Để có giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý, bài viết tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý vốn ODA các chương trình, dự án sử dụng thuộc Bộ GDĐT.
2452 Dự báo chỉ số giá tiêu dùng tại Việt Nam bằng mô hình ARIMA / Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Tuấn Sơn // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 7(228) .- Tr. 13-16 .- 658
Nghiên cứu này ứng dụng mô hình ARIMA trong dự báo chỉ số giá tiêu dùng CPI ở Việt Nam từ tháng 6 năm 2021 đến tháng 3 năm 2022, với số liệu được dùng để ước lượng từ tháng 1 năm 2009 đến tháng 5 năm 2021. Số liệu được thu thập từ finance.vietstock.vn. Kết quả cho thấy mô hình ARIMA(7,0,5) là thích hợp cho việc dự báo. Kết quả dự báo CPI trong 10 tháng cuối nói trên đã phản ảnh được xu hướng biến đổi của chỉ số giá tiêu dùng thực tế.
2453 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam / Nghiêm Thị Thà, Nguyễn Kim Huế, Cù Thị Đoan Trang, Phùng Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Minh Trang // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 7(228) .- Tr. 30-33 .- 658
Bài viết sử dụng mẫu nghiên cứu 16 NHTMCP niêm yết tại Việt Nam giai đoạn năm 2014-2020 theo dữ liệu bảng để đánh giá các nhân tố về đặc điểm tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng này qua chỉ số ROA và ROE để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP niêm yết tại Việt Nam.
2454 Ảnh hưởng của sở hữu gia đình đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam / Nguyễn Thị Hoa Hồng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 7(228) .- Tr. 53-56 .- 658
Nghiên cứu ảnh hưởng của sở hữu gia đình đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2010-2021. Kết quả từ mô hình hồi quy đa biến cho thấy, doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu gia đình càng cao thì hiệu quả hoạt động kinh doanh được thể hiện qua chỉ số Tobin’s Q, khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) càng kém. Mặt khác, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng doanh nghiệp có quy mô lớn, tuổi doanh nghiệp cao và được kiểm toán bởi các doanh nghiệp Big4 sẽ có hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hơn, trong khi đó hệ số beta đo lường rủi ro hệ thống càng cao sẽ làm giảm kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2455 Trách nhiệm xã hội và chất lượng thông tin tài chính : góc nhìn từ quản trị lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam / Trần Mạnh Hà, Trần Ngọc Mai // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 7(228) .- Tr. 47-52 .- 332.1
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng thu thập từ báo cáo tài chính của gần 200 doanh nghiệp niêm yết, dữ liệu về thực hiện CSR của phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI). Phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát khả thi (FGLS) được sử dụng để phân tích mô hình hồi quy đánh giá tác động của trách nhiệm xã hội và hành vi quản trị lợi nhuận. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa CSR và mức độ quản trị lợi nhuận: doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội thường có mức độ quản trị lợi nhuận thấp. Nói cách khác, thực hiện trách nhiệm xã hội giúp doanh nghiệp nâng cao được vị thế, uy tín, xây dựng được hình ảnh trong mắt người lao động, người tiêu dùng, đối tác từ đó giảm thiểu động cơ quản trị lợi nhuận.
2456 Nhân tố ảnh hưởng chính sách cổ tức tại các Công ty xây dựng niêm yết ở Việt Nam / Nguyễn Hữu Tân, Nguyễn Thu Thương, Nguyễn Mạnh Tiến // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 7(228) .- Tr. 34-39 .- 658
Bài viết sử dụng mô hình ảnh hưởng cố định (FEM) và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM), nghiên cứu đã chỉ ra cổ tức một cổ phần thường (DPS) tương quan ý nghĩa thống kê với đòn bẩy tài chính (LEV), dòng tiền (FCF), tài sản đảm bảo (TANG), thu nhập một cổ phần thường (EPS) ở mức ý nghĩa 1%, quy mô công ty (SIZE) tương quan ý nghĩa thống kê với biến DPS ở mức ý nghĩa 5%, lạm phát (CPI), tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tương quan ý nghĩa thống kê với biến DPS ở mức ý nghĩa 10%. Các biến về khả năng sinh lời (ROA, ROE), khả năng thanh toán (HSTT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (T) chưa có ý nghĩa thống kế với biến DPS.
2457 Quản lý chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại : một số kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghị cho Việt Nam / Nguyễn Xuân Lâm, Trần Thị Toàn // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 7(228) .- Tr. 57-59 .- 658
Bài viết trình bày những nội dungvề kinh nghiệm quản lý chất lượng tín dụng trong Ngân hàng thương mại (NHTM) của một số quốc gia để như Thái Lan, Mỹ để từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về quản lý chất lượng tín dụng của NHTM.
2458 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội / Nguyễn Đào Tùng, Đỗ Văn Trường // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 7(228) .- GTr. 60-62 .- 658
Phân tích tác động của các yếu tố tác động đến việc sử dụng dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với phần mềm SPSS 25. Kết quả chạy hồi quy bội cho thấy 7 nhân tố là Thương hiệu của nhà cung cấp dịch vụ kế toán, Sự giới thiệu, Giá phí dịch vụ kế toán, Tính chất đặc thù và tần suất công việc kế toán, Trình độ chuyên môn, Lợi ích của sử dụng dịch vụ kế toán, Sự hỗ trợ của nhà cung cấp đều có ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ kế toán của các DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao lựa chọn dịch vụ kế toán của các DNNVV tại thành phố Hà Nội.
2459 Chính sách thuế đối với giao dịch hàng hóa phái sinh - Kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với Việt Nam / Lý Phương Duyên, Hoàng Phương Hải Châu // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 7(228) .- Tr. 67-70 .- 658
Trình bày thị trường phái sinh hàng hóa và giao dịch phái sinh hầng hóa, thuế giao dịch hàng hoa phái sinh ở một số quốc gia trên thế giới và một số bài học rút ra cho Việt Nam.
2460 Phát triển hệ thống tài chính xanh : kinh nghiệm quốc tế và gợi ý cho Việt Nam / Nguyễn Bá Minh, Lê Vũ Thanh Tâm, Nguyễn Đình Đức // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 7(228) .- Tr. 63-66 .- 332.1
Bài viết này sẽ nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng hệ thống tài chính xanh tại các nước như Đức, Ấn Độ, Singapore và Hàn Quốc để rút ra những bài học cho Việt Nam.