CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
2451 Mối liên hệ giữa làm thêm và kết quả học tập của sinh viên khối ngành kinh tế trước và sau đại dịch Covid-19 / Phạm Đức Anh, Hoàng Thị Ngọc Ánh // .- 2022 .- Số 8(531 .- Tr. 87-99 .- 378

Nghiên cứu này khám phá mối liên hệ giữa làm thêm và kết quả học tập của sinh viên kinh tế trong giai đoạn trước và sau đại dịch Covid-19. Tổng cộng có 11 yếu tố được lựa chọn cho mô hình thực nghiệm. Kết quả mô hình cấu trúc tuyến tính dựa trên mẫu khảo sát 785 sinh viên tại Hà Nội cho thấy giai đoạn trước Covid-19. Bài viết nằm ở việc kiểm định mô hình nghiên cứu trong giai đoạn khác nhua của địa dịch Covid-19, nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị dành cho sinh viên nhằm kiểm soát việc tham gia làm thêm và nâng cao hiệu quả của việc đi làm thêm.

2452 Co giãn giá trong tiêu thụ điện sản xuất tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long / Vũ Thị Thư Thư, Nguyễn Lý Kiều Chinh, Trần Thị Thùy Dung // .- 2022 .- Số 8(531) .- Tr. 110-120 .- 658

Nghiên cứu sử dụng dữ liệu vi mô ở cấp độ doanh nghiệp để ước tính độ co giãn theo giá trong nhu cầu điện sản xuất ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và sử dụng mô hình kinh tế lượng dựa trên hàm chi phí Cobb-Dounglass để tính. Kết quả cho thấy việc sử dụng điện công nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long có co giãn theo giá nhung đối với cả nước là không co giãn theo giá. Kết quả cho thấy vốn được sử dụng làm hàng hóa bổ sung cho điện, trong khi lao động được sử dụng thay thế cho điện.

2453 Phát huy tính bổ sung các lợi thế để tối đa hóa lợi ích thương mại nông sản xuất khẩu Việt Nam trong giai đoạn mới / Nguyễn Thường Lạng // Ngân hàng .- 2022 .- Số 19 .- Tr. 3-9 .- 330

Bài viết chỉ ra vị trí, vai trò cơ chế tác động từng loại lợi thế đến sáng tạo lợi ích thương mại. Với vai trò bổ sung lẫn nhau các loại lợi thế, lợi ích thương mại khi xuất khẩu/nhập khẩu được hiểu rõ cơ chế vận hành, theo đó sẽ nhận thức được cách thức tối đa hóa lợi ích thương mại.

2454 Ngành ngân hàng chủ động triển khai chính sách hỗ trợ lãi suất đồng bộ, thống nhất từ trung ương đến địa phương / Hạ Lan // Ngân hàng .- 2022 .- Số 19 .- Tr. 10-15 .- 332.12

Trình bày tích cực, chủ động để sớm đưa chính sách vào thực tiễn. Kịp thời tháo gỡ vướng mắc trong quá trình triển khai. Thúc đẩy và tâm lý đồng thuận để triễn khai chính sách trong cả nước.

2455 Tiền di động – một năm nhìn lại / Hạ Thị Thiều Dao, Phùng Thị Hoàng An // Ngân hàng .- 2022 .- Số 19 .- Tr. 16-22 .- 332.1

Trình bày dịch vụ thanh toán di động. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu. Dịch vụ thanh toán di động và nhân tố ảnh hưởng. Thực trạng hoạt động thanh toán điện tử tại Việt Nam và nhân tố ảnh hưởng. Một số gợi ý nhằm thúc đẩy dịch vụ thanh toán di động đến ngưởi sử dụng thuận lợi hơn.

2456 Phát triển tài khoản thanh toán cá nhân nhằm thúc đẩy tài chính toàn diện ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Cảnh Hiệp // Ngân hàng .- 2022 .- Số 19 .- Tr. 31-35 .- 332.1

Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được trong việc phát triển tài khoản thanh toán cá nhân giai đoạn 2020-2021, tác giả đề xuất một số nội dung cần thực hiện nhằm mở rộng hơn nữa số lượng tài khoản cá nhân tại các ngân hàng, hướng tới đạt được mục tiêu về phổ cập dịch vụ thanh toán cho người dân mà chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đã đặt ra.

2457 Tiền kỹ thuật số của ngân hàng trung ương : kinh nghiệm thế giới và bài học đối với Việt Nam / Hoàng Thị Thanh Thúy, Vũ Thị Hải Anh, Nguyễn Minh Sáng // Ngân hàng .- 2022 .- Số 19 .- Tr. 42-49 .- 332.12

Bài viết phân tích những lợi ích, rủi ro mà tiền kỹ thuật số có thể mang đến cho Việt Nam. Trên cơ sở đó, bài viết đưa ra những đề xuất thích hợp đối với việc phát hành tiền kỹ thuật số nhằm nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh cho hệ thống tài chính nước nhà, đồng thời tăng khả năng kiểm soát tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2458 Phát triển kinh tế xanh : kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với Việt Nam / Đoàn Thị Cẩm Thư // Ngân hàng .- 2022 .- Số 19 .- Tr. 50-56 .- 330

Bài viết sử dụng phương pháp phân tích tài liệu để khái quát thực trạng phát triển kinh tế xanh tại Việt Nam, đồng thời tập trung hệ thống hóa kinh nghiệm quốc tế về phát triển kinh tế xanh tai Mỹ, Đan Mạch, Hàn Quốc và Singapore. Qua đó, đưa ra một số bài học cho cơ quan quản lý Nhà nước trong qua strinhf thực hiện phát triển kinh tế xanh tại Việt Nam.

2459 Vấn đề đặt ra đối với tuân thủ thuế trong nền kinh tế số / Đinh Công Hiếu // .- 2022 .- Số 785 .- Tr. 6-10 .- 336.2

Trong những năm gần đây sự thay đổi do chuyển đổi số mang lại nhiều cơ hội nhưng đi cùng là không ít thách thức đối với Chính phủ các nước trong việc xây dựng và hoạch định chính sách do chưa theo kịp xu hướng mới của công nghệ và dịch vụ được cung cấp thông qua nền kinh tế số. Bối cảnh đó đặt ra yêu cầu với các cơ quan thuế phải hướng tới đảm bảo số hóa quá trình thu thuế kiểm tra hiệu quả giám sát tuân thủ của người nộp thuế đảm bảo thu thuế từ các giao dịch kỹ thuật số.

2460 Xu hướng điều chỉnh chính sách tài khóa của các nước và những ảnh hưởng đến Việt Nam / Nguyễn Viết Thắng, Nguyễn Thị Hải Thu // Tài chính .- 2022 .- Số 785 .- Tr. 11-15 .- 332

Kinh tế thế giới năm 2022 có xu hướng phục hồi nhờ chiến lược tiêm chủng Vắc-xin ở các quốc gia và tác động tích cực kích thích kinh tế. Trước bối cảnh đó cùng việc thu dần các gói chính sách tiền tệ nới lỏng, nhiều nước trên thế giới đã chuyển dần chính sách tài khóa từ hỗ trợ kinh tế sang thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu, giảm thuế tiêu thụ đặc biệt và thực hiện các biện pháp trợ cấp nhằm hỗ trợ cho người tiêu dùng trong bối cảnh lương thực và năng lượng tăng.