CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
2431 Cách mạng công nghiệp 4.0 với vấn đề đạo đức liên quan đến dữ liệu cá nhân / Vũ Thị Thùy, Nguyễn Thị Thu Trang // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 616 .- Tr. 114 - 116 .- 658
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã và đang tác động mạnh mẽ đến các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Cuộc cách mạng đã tạo cơ hội rất lớn cho con người được tiếp cận đa dạng thông tin, gia tăng cơ hội việc làm, cải thiện thu nhập và nâng cao đời sống. Tuy nhiên, nó cũng đem đến không ít thách thức, đặc biệt là vấn đề đạo đức liên quan đến dữ liệu cá nhân khi trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật đang ngày càng phát triển và dần trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống cá nhân.
2432 Đánh giá tính thanh khoản của công ty bằng phân tích tách biệt : Nghiên cứu trường hợp các công ty niêm yết trên Hose / Trương Bá Thanh, Nguyễn Phương Hà // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 6(225) .- Tr. 7-15 .- 658
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích tách biệt, để xây dựng hàm phân biệt với ba chỉ số đo lường tính thanh khoản trên các khía cạnh khác nhau, gồm: tỷ số thanh toán hiện tại; chu kỳ chuyển đổi tiền và tỷ số dòng tiền hoạt động kinh doanh, nhằm đo lường và đánh giá tính thanh khoản công ty. Đồng thời, thông qua hàm phân biệt xác định giá trị điểm thanh khoản (LS), nhằm phân loại công ty có thanh khoản tốt và công ty có thanh khoản kém.
2433 Tác động của việc nắm giữ tiền mặt đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Thành Cường, Nguyễn Thị Hồng Nhung // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 6(225) .- Tr. 20-25 .- 658
Bài viết nghiên cứu mối quan hệ phi tuyến, giữa tỷ lệ tiền mặt nắm giữ và hiệu quả hoạt động của các công ty ngành công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam. Phương pháp hồi quy dữ liệu bảng được áp dụng để kiểm định mối quan hệ này trên mẫu, gồm 51 công ty ngành công nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam, trong giai đoạn 2008 - 2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tồn tại mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ lệ nắm giữ tiền mặt và hiệu quả hoạt động có dạng hàm bậc ba (hình chữ N). Từ kết quả này, nghiên cứu đã đưa ra các hàm ý quản trị tiền mặt cho các công ty ngành công nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động công ty.
2434 Quản lý chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại : những bài học cho Việt Nam từ kinh nghiệm quốc tế / Nguyễn Xuân Lâm, Trần Thị Toàn // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 6(225) .- Tr. 42-45 .- 658
Bài viết trình bày những nội dung về kinh nghiệm quản lý chất lượng tín dụng trong ngân hàng thương mại của một số quốc gia như Thái Lan, Mỹ. Từ đó, rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, về quản lý chất lượng tín dụng NHTM.
2435 Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai / Nguyễn Văn Hải, Trần Thanh Hải, Nguyễn Minh Quý, Nguyễn Minh Trọng // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 6(225) .- Tr. 50-54 .- 658
Nghiên cứu này nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (KTQTDT, CP, XĐKQKD) tại các doanh nghiệp xây dựng (DNXD), trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy đa biến được sử dụng trên 230 khảo sát thực tế. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 05 nhân tố ảnh hưởng và tác động tích cực đến KTQTDT, CP, XĐKQKD, các nhân tố này bao gồm: Quy mô doanh nghiệp (QM); Nhận thức và quản lý của nhà quản trị (NQT); Trình độ đội ngũ nhân viên kế toán, kế toán quản trị (KT); Hệ thống văn bản, chính sách, pháp luật (PL); Môi trường cạnh tranh (MT).
2436 Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Dương / Nguyễn Thị Ánh Linh // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 6(225) .- Tr. 64-69,77 .- 658
Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng kế toán quản trị, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bình Dương.
2437 Các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tỉnh Đồng Nai / Lê Vũ Hà, Lê Thị Khánh Quỳnh, Trương Thị Lịch // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 6(225) .- Tr. 70-73 .- 658
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng việc khảo sát trực tiếp 239 DN có sử dụng DVKT, tại tỉnh Đồng Nai. Các phương pháp và công cụ được sử dụng là thống kê mô tả, kiểm định thang đo, phân tích EFA, kiểm định CFA, kiểm định SEM bằng phần mềm AMOS. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 07 yếu tố gồm sự giới thiệu, đội ngũ nhân viên, trình độ chuyên môn, khả năng đáp ứng, lợi ích cảm nhận, giá phí, hình ảnh đối tượng cung cấp dịch vụ, tác động đến quyết định lựa chọn DVKT của các DN.
2438 Đặc điểm giám đốc điều hành tác động đến quản trị lợi nhuận : bằng chứng thực nghiệm tại các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (Hose) / Phạm Tiến Lương // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 6(225) .- Tr. 84-90 .- 658
Kết quả nghiên cứu, có 02 đặc điểm CEO cùng chiều với hành vi QTLN, đó là trình độ chuyên môn và nhà sáng lập; có 2 đặc điểm tác động ngược chiều đến hành vi QTLN, đó là độ tuổi và kiêm nhiệm. Riêng đặc điểm giới tính, không tìm thấy bằng chứng có tác động đến hành vi QTLN. Nghiên cứu đã cho thấy, vai trò của các đặc điểm CEO, đồng thời góp phần khái quát được phần nào bức tranh QTLN tại thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
2439 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Hà Phước Vũ // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 6(225) .- Tr. 91-95,100 .- 658
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng KTQT trong các DN vừa và nhỏ, nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhận thức về KTQT của người quản lý/chủ DN và chi phí áp dụng KTQT có ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT tại Việt Nam.
2440 Sự thích ứng của kế toán viên trong môi trường trí tuệ nhân tạo / Đỗ Thị Thu Thuỷ // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 6(225) .- Tr. 96-100 .- 658
Bài viết này sẽ tập trung vào cách sử dụng AI để tránh gian lận kế toán, tạo ra tác động tích cực đến chất lượng thông tin kế toán, AI sẽ không gây ra thất nghiệp hàng loạt. Phần cuối của bài viết, sẽ nhấn mạnh bức tranh toàn cảnh về AI, nhân viên kế toán (NVKT) nên cải thiện khả năng của chính mình và trở thành một nhân sự có trình độ toàn diện.