CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
2101 Những kết quả của công ty tài chính tiêu dùng và định hướng phát triển tài chính tiêu dùng thời gian tới / Phạm Huyền Anh // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 20(605) .- Tr. 26-29 .- 332.1

Bài viết tóm lược một số kết quả đạt được của các công ty tài chính tiêu dùng thời gian qua. Đồng thời, nêu bật những giải pháp Ngân hàng Nhà nước đã và sẽ triển khai thời gian tới nhằm thúc đẩy hiệu quả hơn nữa hoạt động tài chính tiêu dùng.

2102 Các giải pháp thu hút người học của các trường đại học có học phí cao / Nhan Cẩm Trí, Nguyễn Đăng Quang Huy, Nguyễn Ngọc Thủy Tiên, Phạm Doãn Nguyên // Phát triển & Hội nhập .- 2022 .- Số 56 .- Tr. 74-80 .- 658

Mục tiêu nghiên cứu này sẽ đi sâu phân tích cụ thể, chi tiết từng yếu tố liên quan đến Marketing hỗn hợp (7P) của các trường đại học có học phí cao trên địa bàn TP.HCM ảnh hưởng đến việc chọn trường của người học. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp nhằm tăng mức độ hấp dẫn đến quyết định chọn trường của người học.

2103 Các yếu tố ảnh hưởng đến thương hiệu trường đại học nghiên cứu tại Hutech / Phạm Thanh Tuấn, Nguyễn Quyết Thắng, Nguyễn Vương Hoài Thảo // Phát triển & Hội nhập .- 2022 .- Số 56 .- Tr. 81-86 .- 658

Bài viết này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thương hiệu trường đại học. Kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, nghiên cứu này sử dụng bảng câu hỏi để điều tra 246 doanh nghiệp tại TP.HCM đang hợp tác với trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH). Nghiên cứu cho thấy, hoạt động hợp tác chuyển giao tri thức tác động trực tiếp và tích cực đến thương hiệu trường đại học, qua đó khám phá thêm các yếu tố ảnh hưởng đến thương hiệu trường đại học.

2104 Vai trò của tài chính tiêu dùng trong việc thay thế các kênh tài chính phi chính thức / Đỗ Hoài Linh // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 20(6065) .- Tr. 30-33 .- 332.1

Bài viết đề cập tới kinh nghiệm quốc tế cho vay tiêu dùng với bài học từ Mỹ và vai trò của cho vay tiêu dùng của tổ chức tín dụng trong việc thay thế các kênh tín dụng phi chính thức.

2105 Truyền thông giúp người dân tiếp cận tài chính tiêu dùng từ các công ty tài chính thức, góp phần đẩy lùi tín dụng đen / Trần THị Thanh Bích // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2022 .- Số 20(605) .- Tr. 34-40 .- 332.1

Bài viết tập trung nêu bật điểm khác biệt giữa công ty tài chính tiêu dùng chính thức với hoạt động của các công ty chính không phải là TCTD, các cửa hàng cầm đồ, các App cho vay, ... Đồng thời gợi mở những giải pháp góp phần giúp các cơ quan quản lý, các cơ quan truyền thông và xã hội hiểu và tránh nhầm mở hoạt động của các công ty tài chính chính thức với các loại hình này.

2106 Tác động của độ bảo mật tới ý định sử dụng ngân hàng di động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh / Hà Nam Khánh Giao // Ngân hàng .- 2022 .- Số 19 .- Tr. 23-30 .- 332.12

Nghiên cứu xem xét tác động của độ bảo mật đối với ý định sử dụng ngân hàng di động. Nghiên cứu sử dụng mô hình chấp nhận công nghệ để điều tra sự chấp nhận của người dùng đối với công nghệ thông tin. Phân tích dữ liệu được xử lý bằng ứng dụng SmartPLS với các phương pháp mô hình cấu trúc tuyến tính. Từ đó nghiên cứu đề xuất một số hàm ý quản trị về quản trị về ngân hàng di động đến ban quản lý các ngân hàng.

2107 Vai trò phát triển vốn trí tuệ đối với tăng trưởng cho vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Lữ Hữu Chí, Nguyễn Văn Thích, Lương Thị Thu Thủy // Ngân hàng .- 2022 .- Số 20 .- Tr. 09-14 .- 332.12

Dựa trên dữ liệu của 26 ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước giai đoạn 2006 - 2020, bằng chứng thực nghiệm cho thấy ảnh hưởng tích cực đáng kể của phát triển vốn trí tuệ đến tăng trưởng cho vay của NHTM Việt Nam. Mức độ tác động này dường như rõ rệt hơn ở các ngân hàng nhỏ so với các ngân hàng lớn.

2108 Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia E-learning của cán bộ, công chức, viên chức ngân hàng nhà nước / Đặng Xuân Huệ, Lê Văn Hinh, Ngô Ánh Nguyệt và nhóm nghiên cứu // Ngân hàng .- 2022 .- Số 20 .- Tr. 15-21 .- 332

Nghiên cứu này nhằm khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia E-learning của cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN). Dữ liệu cho nghiên cứu này là kết quả khảo sát bảng hỏi và thu được 885 trả lời từ người học là cán bộ, công chức, viên chức NHNN. Nghiên cứu sử dụng mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model - TAM) và thực hiện phân tính nhân tố khám phá (EFA) chỉ ra 04 nhân tố tác động có ý nghĩa thống kê đến ý định tham gia E-learing qua hệ thống E-learing của NHNN. Phân tích ANOVA và kiểm định Dunnett T3 chỉ ra hành vi tham gia E-learning giữa cán bộ, công chức, viên chức NHNN có sự khác biệt trong một số nhóm theo nhân khẩu học.

2109 Ứng dụng phương pháp phân tích biệt số phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử: trường hợp nghiên cứu tại Vietinbank chi nhánh Quảng Trị / Dương Bá Vũ Thi, Trần Thị Hải Quỳnh // Ngân hàng .- 2022 .- Số 20 .- Tr. 22-28 .- 332.12

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến việc đáp ứng chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh Quảng Trị (VietinBank Quảng Trị). Từ dữ liệu khảo sát 131 khách hàng, phương pháp phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), và phân tích biệt số được sử dụng để đạt được mục tiêu nghiên cứu. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, bài viết đề xuất một số khuyến nghị để nâng cao sự đáp ứng về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại VietinBank Quảng Trị.

2110 Vai trò của tín dụng trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Hậu Giang / Trương Đông Lộc, Trần Việt Thanh Trúc // Ngân hàng .- 2022 .- Số 20 .- Tr. 40-43 .- 332.024

Số liệu sử dụng trong nghiên cứu này được thu thập từ cuộc khảo sát bằng bảng câu hỏi với tổng số nông hộ được phỏng vấn là 240. Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy, kết quả nghiên cứu cho thấy, tín dụng đã góp phần gia tăng thu nhập cho nông hộ.