CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
1871 Khởi nghiệp sáng tạo của doanh nghiệp trong thời đại công nghệ số / Lâm Thị Thảo // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 44-46 .- 658
Khởi nghiệp sáng tạo phát triển đa dạng trong các lĩnh vực khác nhau. Công ty khởi nghiệp đều lấy công nghệ làm nền tảng. Bên cạnh đó, các công ty đều có những mô hình phát triển sáng tạo mang tính đột phá. Các mô hình chuyển đổi số đang tạo ra những dịch vụ tiện ích cho người dân và xã hội. Việc chuyển đổi số đã trở nên cấp thiết đối với doanh nghiệp khởi nghiệp trong sự cạnh tranh khốc liệt để tồn tại và phát triển.
1872 Logistics xanh: thực trạng và giải pháp tại Việt Nam / Phạm Thúy An // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 47-52 .- 658.7
Bài báo đưa ra góc nhìn tổng quan về sự ra đời cũng như những thành phần chính của logistics để người đọc có cái nhìn bao quát và rõ hơn về những quan điểm liên quan đến lĩnh vực logistics xanh. Đồng thời tác giả đưa ra thực trạng một số hoạt động logistics xanh cùng những ứng dụng hiện nay trong lĩnh vực này tại Việt Nam cùng đề xuất một số giải pháp hiện đang được triển khai tại một số quốc gia trên thế giới để góp phần phát triển hoạt động logistics xanh tại Việt Nam trong tương lai.
1873 Hợp tác trong chuỗi cung ứng thực phẩm / Dương Thị Hoa, Trần Hồng Nhung, Vũ Thị Thu hòa // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 53-55 .- 658.7
Đứng trước những thực thói quen thay đổi của người tiêu dùng và quá trình sản xuất thực phẩm hiện đại hơn, chuỗi cung ứng thực phẩm có áp lực phải ngày càng hoàn thiện. Trong đó sự hợp tác của các thành viên trong chuỗi đóng vai trò quyết định sự thành công của chuỗi. Nếu được tổ chức thành công, các chuỗi cung ứng sẽ mang lại tiềm năng thay đổi phương thức công nghiệp trong sản xuất thực phẩm và rút ngắn chuỗi cung ứng thực phẩm công nghiệp hóa phức tạp.
1874 Vai trò của trí thức Việt Nam đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước: tầm nhìn đến năm 2030 / Hà Thị Hồng Vân, Nông Bằng Nguyên // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 56-58 .- 330
Bài viết này trình bày vai trò của lực lượng trí thức trong việc đóng góp vào sự phát triển của quốc gia thể hiện qua những đóng góp đối với phát triển khoa học, công nghệ và giáo dục. Nghiên cứu này tập trung vào nhóm tri thức hưởng lương ngân sách nhà nước. Nghiên cứu này cho thấy đội ngũ tri thức đóng vai trò dẫn dắt đất nước trong quá trình phát triển, hội nhập quốc tế và đáp ứng sự tăng trưởng kinh tế - xã hội của quốc gia trong những năm vừa qua.
1875 Đánh giá tác động của cung tiền lên chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam giai đoạn 2013Q1-2021Q4 bằng mô hình kinh tế lượng / Trần Văn Thời // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 59-61 .- 330
Trong kinh tế học khi cung tiền thay đổi sẽ làm cho chỉ số giá tiêu dùng có xu hướng thay đổi. Sự thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng theo cung tiền thường là sự thay đổi cùng chiều. Trong bài viết này tác giả sẽ đi tìm một mô hình kinh tế lượng biểu diễn mối quan hệ giữa hai biến cung tiền và chỉ số giá tiêu dùng để giải quyết bài toán này.
1876 Lập kế hoạch nhân sự cho dự án / Vũ Mạnh Thành // .- 2023 .- Số 628+629 .- .- 658.3
Trong quản trị dự án, quản lý nhân sự có sự khác biệt so với những chuyên ngành khác, nhân sự trong dự án mang tính tạm thời, nhân sự xuất phát từ những bộ phận chức năng khác nhau, nhà quản lý đôi khi không thể chủ động nguồn nhân sự. Bài báo đề cập đến quá trình lập kế hoạch nhân sự trong dự án với những nét đặc thù riêng của lĩnh vực dự án.
1877 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc trái ngành của sinh viên kế toán sau tốt nghiệp trên địa bàn Hà Nội / Phan Hương Thảo, Trần Giáng Hương, Nguyễn Thị Minh Khuê, Nguyễn Trần Hà My, Lê Thị Ngân Hà // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 68-70 .- 657
Bài viết sử dụng kết hợp phương pháp định lượng thông qua khảo sát hơn 300 sinh viên ngành kế toán đã tốt nghiệp trên địa bàn Hà Nội và phương pháp định tính nhằm tìm ra mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định làm việc trái ngành của sinh viên kế toán sau tốt nghiệp trên địa bàn Hà Nội, làm cơ sở để đưa ra các khuyến nghị nhằm giúp cho sinh viên và các cơ sở đào tạo hạn chế được tình trạng trên.
1878 Chế độ trọng dụng và thu hút nhân tài của Nhật bản và kinh nghiệm cho Việt Nam / Trần Thị Hà // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 74-76 .- 658.3
Trong nghiên cứu này nhóm tác gải tìm hiểu về chính sách đào tạo, thu hút và trọng dụng nhân tài ở Nhật Bản và từ đó có những hàm ý chính sách cho Việt Nam nhằm xây dựng đội ngũ tri thức, lực lượng lao động có trình độ và tay nghề cao phù hợp với bối cảnh phát triển của đất nước trong điều kiện Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng nền kinh tế thế giới.
1879 Kinh nghiệm phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp trên thế giới và bài học cho Việt Nam / Nguyễn Thị Hồng Sâm // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 77-79 .- 330
Mô hình phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp đang ngày càng phổ biến trên thế giới hiên nay nhờ những ưu điểm vượt trội. Cách thức phát triển này giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhờ giảm thiểu chi phí sử dụng tài nguyên, giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. Bài viết khái quát quan niệm về kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp, đồng thời làm rõ kinh nghiệm phát triển kinh tế tuần hoàn cũng như kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp ở các quốc gia trên thê giới, từ đó rút ra bài học cho Việt Nam.
1880 Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thị Hồng Sâm // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 80-82 .- 658.3
Nguồn nhân lực là khâu quan trọng để thực hiện chuyển đổi số hiệu quả và bền vững, giúp thực hiện thành công các mục tiêu trong chương trình chuyển đổi số quốc gia. Tuy nhiên trong quá trình chuyển đổi nhiều thách thức về nguồn nhân lực đang nổi lên, đòi hỏi phải có giải pháp phù hợp và kịp thời. Bài viết khái quát quan điểm về chuyển đổi số, yêu cầu nguồn nhân lực trong chuyển đổi số và đề xuất một số giải pháp để phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở Việt Nam.