CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
1731 Quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 - Cơ hội và thách thức / Ngô Thị Thu Hồng, Ngô Văn Lượng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 239 .- Tr. 26-30 .- 658
Trình bày khái quát công tác quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh và phân tích cơ hội, thách thức cũng như tác động của cách mạng 4.0 đến công tác quản lý thuế tại tỉnh này.
1732 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam / Nguyễn Thị Hồng Nhâm // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 239 .- Tr. 31-36 .- 658
Bài viết đánh giá tác động của các nhân tố đến mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, và đặc biệt là mối quan hệ giữa quy mô hoạt động và mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy với dữ liệu bảng của 34 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn 2011 - 2021 và phương pháp FGLS để khắc phục các khuyết tật gặp phải trong mô hình hồi quy. Kết quả hồi quy cho thấy quy mô ngân hàng có tương quan dương với mức độ chấp nhận rủi ro; bên cạnh đó,mức độ chấp nhận rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam chủ yếu thông qua mức độ gia tăng đòn bẩy tài chính. Trên cơ sở các kết quả của nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo mức độ rủi ro an toàn của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
1733 Xây dựng các giải pháp thúc đẩy ý định khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam khối ngành kỹ thuật : tiếp cận bằng phương pháp Delphi / Đoàn Thị Thu Trang // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 239 .- Tr. 42-46 .- 658
Trên cơ sở đo lường và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới ý định khởi nghiệp và phỏng vấn sâu với các chuyên gia, sinh viên đã và chưa tham gia hoạt động khởi nghiệp, nghiên cứu đề xuất ba nhóm giải pháp thúc đẩy ý định khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam khối ngành kỹ thuật, bao gồm: (1) Nhóm giải pháp đến từ Chính phủ và các cơ quan vĩ mô; (2) Nhóm giải pháp đến từ các trường đại học và (3) Nhóm giải pháp đến từ các sinh viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam. Thông qua phương pháp Delphi phỏng vấn mạng chuyên gia hai vòng, tác giả đã kiểm chứng tính hiệu quả của từng giải pháp thuộc ba nhóm trên và đưa ra kết luận 8 giải pháp thúc đẩy ý định khởi nghiệp của sinh viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam.
1734 Những rào cản trong tiếp cận vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa / Phạm Quỳnh Mai, Phạm Thị Thanh Hòa // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 239 .- Tr. 47-50 .- 657
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế ở Việt Nam, tuy nhiên các SMEs lại luôn gặp các khó khăn trong việc tiếp cận vốn. Thông qua kết quả khảo sát các SMEs, bài nghiên cứu đã chỉ ra những rào cản trong tiếp cận vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các rào cản đến từ các tổ chức tài chính và rào cản bên trong doanh nghiệp. Dựa trên các kết quả này, bài nghiên cứu có đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp các SMEs nâng cao khả năng tiếp cận vốn.
1735 Các nhân tố ảnh hưởng tới cân đối quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam / Nhữ Trọng Bách, Nguyễn Thùy Linh, Vũ Ngọc Anh // .- 2023 .- Số 239 .- Tr. 51-57 .- 332.1
Mô hình nghiên cứu gồm có nội dung cân đối quỹ BHXH sáu nhân tố chính ảnh hưởng đến cân đối quỹ BHXH là: (i) Nhân khẩu học; (ii) Mức độ hoàn thiện của chính sách BHXH; (iii) Các điều kiện về cơ sở vật chất; (iv) Trình độ của đội ngũ cán bộ BHXH; (v) Mức độ phát triển của thị trường tài chính; (vi) Nhận thức, học vấn của người lao động. Kết quả chỉ ra mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới cân đối quỹ BHXH.
1736 Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các công ty bảo hiểm niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam / Vũ Thanh Hương // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 239 .- Tr. 63-66 .- 658
Sử dụng số liệu trong 12 năm đến từ 8 công ty bảo hiểm niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam cùng một số dữ liệu tài chính phản ánh nền kinh tế, nghiên cứu kiểm định mức độ tác động của các yếu tố vĩ mô và đặc điểm riêng có đến hiệu quả hoạt động. Kết quả cho thấy các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các công ty bảo hiểm niêm yết Việt Nam có sự khác biệt so với các quốc gia khác.
1737 Quản trị dữ liệu thông minh tại các ngân hàng thương mại : thách thức và giải pháp / Nguyễn Văn Thủy // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 239 .- Tr. 72-74 .- 658
Bài viết này tìm hiểu về các thách thức mà các ngân hàng thương mại gặp phải và một số giải pháp để các ngân hàng có thể quản trị dữ liệu thông minh.
1738 Hoạt động trung gian bảo hiểm ở Việt Nam : thực trạng và giải pháp / Hoàng Mạnh Cừ, Hoàng Ngọc Thảo My // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 239 .- Tr. 75-80 .- 368
Những kết quả đạt được trong hoạt động TGBH ở Viêt Nam. Một số hạn chế cần khắc phục. Nguyên nhân của những hạn chế. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động trung gian bảo hiểm ở Viêt Nam hiên nay.
1739 Chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần: Kinh nghiệm ở các nước và khuyến nghị đối với Việt Nam / Nguyễn Thị Ngọc Loan // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 239 .- Tr. 89-91 .- 368
Nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia trong giải quyết tình trạng hưởng BHXH một lần, bài viết đề xuất giải pháp, rút bài học kinh nghiệm giúp Việt Nam hạn chế tình trạng người lao động hưởng BHXH một lần, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia BHXH, góp phần hoàn thành mục tiêu BHXH toàn dân.
1740 Đánh giá về nhân lực ngành công nghệ thông tin : những vấn đề đặt ra và giải pháp trong thời gian tới / Nguyễn Thị Kim Nguyên // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 239 .- Tr. 92-96 .- 658.3
Chính sách tạo điều kiên phát triển nhân lực CNTT. Đánh giá về nhu cầu và thực tế đáp ứng nhân lực CNTT ở Viêt Nam hiên nay. Một số giải pháp nhằm phát triển hơn nữa NNL CNTT.





