CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
1561 Thực trạng và giải pháp sử dụng các phương tiện truyền thông, mạng xã hội trong tuyên truyền chính trị ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Hữu Công // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 31-33 .- 658.8

Bài viết nghiên cứu thực trạng về việc sử dụng các phương tiện truyền thông, mạng xã hội trong tuyên truyền chính trị ở Việt Nam hiện nay, đồng thời đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền chính trị trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội trong thời gian tới.

1562 Nhân tố tác động đến chuyển đổi số ở doanh nghiệp logistics Hà Nội / Nguyễn Thị Xuân Hòa, Lê Ngọc Hiệp // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 37-40 .- 658.7

Qua khảo sát 150 doanh nghiệp logistics Hà Nội về nhân tố ảnh hưởng đến chuyển đổi số ở doanh nghiệp gồm khách hàng, chiến lược, công nghệ, cơ chế vận hành văn hóa doanh nghiệp và dữ liệu cho thấy nhân tố khách hàng và chiến lược có ảnh hưởng lớn nhất đến chuyển đổi số ở doanh nghiệp logistics. Vì vậy doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược để có thể giúp chuyển đổi số thành công.

1563 Khởi nghiệp sáng tạo của doanh nghiệp trong thời đại công nghệ số / Lâm Thị Thảo // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 44-46 .- 658

Khởi nghiệp sáng tạo phát triển đa dạng trong các lĩnh vực khác nhau. Công ty khởi nghiệp đều lấy công nghệ làm nền tảng. Bên cạnh đó, các công ty đều có những mô hình phát triển sáng tạo mang tính đột phá. Các mô hình chuyển đổi số đang tạo ra những dịch vụ tiện ích cho người dân và xã hội. Việc chuyển đổi số đã trở nên cấp thiết đối với doanh nghiệp khởi nghiệp trong sự cạnh tranh khốc liệt để tồn tại và phát triển.

1564 Logistics xanh: thực trạng và giải pháp tại Việt Nam / Phạm Thúy An // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 47-52 .- 658.7

Bài báo đưa ra góc nhìn tổng quan về sự ra đời cũng như những thành phần chính của logistics để người đọc có cái nhìn bao quát và rõ hơn về những quan điểm liên quan đến lĩnh vực logistics xanh. Đồng thời tác giả đưa ra thực trạng một số hoạt động logistics xanh cùng những ứng dụng hiện nay trong lĩnh vực này tại Việt Nam cùng đề xuất một số giải pháp hiện đang được triển khai tại một số quốc gia trên thế giới để góp phần phát triển hoạt động logistics xanh tại Việt Nam trong tương lai.

1565 Hợp tác trong chuỗi cung ứng thực phẩm / Dương Thị Hoa, Trần Hồng Nhung, Vũ Thị Thu hòa // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 53-55 .- 658.7

Đứng trước những thực thói quen thay đổi của người tiêu dùng và quá trình sản xuất thực phẩm hiện đại hơn, chuỗi cung ứng thực phẩm có áp lực phải ngày càng hoàn thiện. Trong đó sự hợp tác của các thành viên trong chuỗi đóng vai trò quyết định sự thành công của chuỗi. Nếu được tổ chức thành công, các chuỗi cung ứng sẽ mang lại tiềm năng thay đổi phương thức công nghiệp trong sản xuất thực phẩm và rút ngắn chuỗi cung ứng thực phẩm công nghiệp hóa phức tạp.

1566 Vai trò của trí thức Việt Nam đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước: tầm nhìn đến năm 2030 / Hà Thị Hồng Vân, Nông Bằng Nguyên // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 56-58 .- 330

Bài viết này trình bày vai trò của lực lượng trí thức trong việc đóng góp vào sự phát triển của quốc gia thể hiện qua những đóng góp đối với phát triển khoa học, công nghệ và giáo dục. Nghiên cứu này tập trung vào nhóm tri thức hưởng lương ngân sách nhà nước. Nghiên cứu này cho thấy đội ngũ tri thức đóng vai trò dẫn dắt đất nước trong quá trình phát triển, hội nhập quốc tế và đáp ứng sự tăng trưởng kinh tế - xã hội của quốc gia trong những năm vừa qua.

1567 Đánh giá tác động của cung tiền lên chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam giai đoạn 2013Q1-2021Q4 bằng mô hình kinh tế lượng / Trần Văn Thời // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 59-61 .- 330

Trong kinh tế học khi cung tiền thay đổi sẽ làm cho chỉ số giá tiêu dùng có xu hướng thay đổi. Sự thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng theo cung tiền thường là sự thay đổi cùng chiều. Trong bài viết này tác giả sẽ đi tìm một mô hình kinh tế lượng biểu diễn mối quan hệ giữa hai biến cung tiền và chỉ số giá tiêu dùng để giải quyết bài toán này.

1568 Lập kế hoạch nhân sự cho dự án / Vũ Mạnh Thành // .- 2023 .- Số 628+629 .- .- 658.3

Trong quản trị dự án, quản lý nhân sự có sự khác biệt so với những chuyên ngành khác, nhân sự trong dự án mang tính tạm thời, nhân sự xuất phát từ những bộ phận chức năng khác nhau, nhà quản lý đôi khi không thể chủ động nguồn nhân sự. Bài báo đề cập đến quá trình lập kế hoạch nhân sự trong dự án với những nét đặc thù riêng của lĩnh vực dự án.

1569 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc trái ngành của sinh viên kế toán sau tốt nghiệp trên địa bàn Hà Nội / Phan Hương Thảo, Trần Giáng Hương, Nguyễn Thị Minh Khuê, Nguyễn Trần Hà My, Lê Thị Ngân Hà // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 68-70 .- 657

Bài viết sử dụng kết hợp phương pháp định lượng thông qua khảo sát hơn 300 sinh viên ngành kế toán đã tốt nghiệp trên địa bàn Hà Nội và phương pháp định tính nhằm tìm ra mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định làm việc trái ngành của sinh viên kế toán sau tốt nghiệp trên địa bàn Hà Nội, làm cơ sở để đưa ra các khuyến nghị nhằm giúp cho sinh viên và các cơ sở đào tạo hạn chế được tình trạng trên.

1570 Chế độ trọng dụng và thu hút nhân tài của Nhật bản và kinh nghiệm cho Việt Nam / Trần Thị Hà // .- 2023 .- Số 628+629 .- Tr. 74-76 .- 658.3

Trong nghiên cứu này nhóm tác gải tìm hiểu về chính sách đào tạo, thu hút và trọng dụng nhân tài ở Nhật Bản và từ đó có những hàm ý chính sách cho Việt Nam nhằm xây dựng đội ngũ tri thức, lực lượng lao động có trình độ và tay nghề cao phù hợp với bối cảnh phát triển của đất nước trong điều kiện Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng nền kinh tế thế giới.