CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
12691 Cấu trúc lại các ngành sản xuất của Việt Nam theo hướng nâng cao giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu / PGS. TS. Hà Văn Sự // Phát triển kinh tế, Số 241/2010 .- 2010 .- Tr. 11-16 .- 382

Phân tích thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam và đưa ra một số giải pháp góp phần cấu trúc lại các ngành sản xuất theo hướng nâng cao giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập hiện nay.

12692 Nghiên cứu lý thuyết hành vi trong việc ra quyết định đầu tư tài chính / Th.S Ngô Thị Xuân Bình // Tạp chí Ngân hàng, số 21- tháng 11/2010 .- 2010 .- Tr.22-26 .- 332

Trình bày một số quan điểm rất cơ bản của các học giả nghiên cứu tài chính hành vi phát hiện thông qua các nghiên cứu thực nghiệm trong suốt hai thập kỷ vừa qua. Cung cấp cho các nhà đầu tư tài chính thêm các công cụ hữu ích giúp các quyết định đầu tư hiệu quả hơn.

12693 Mô hình nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần vừa và nhỏ. / TS. Hoàng Tùng // Tạp chí Ngân hàng, số 21- tháng 11/2010 .- 2010 .- Tr. 37 - 41 .- 332

Xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của công ty cổ phần vừa và nhỏ ở Việt Nam. Các nhân tố được xác định dựa vào các nghiên cứu trên thế giới về cấu trúc vốn và đặc điểm của công ty cổ phần ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu có thể giúp công ty cổ phần lựa chọn cấu trúc vốn phù hợp với đặc điểm hoạt động và quản lý.

12694 Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng kinh doanh thương mại của doanh nghiệp và một số liên hệ với hoạt động ngân hàng / TS. Lê Văn Luyện, Th.s Đào Ngọc Chuyền // Tạp chí Ngân hàng, số 21 - tháng 11/2010 .- 2010 .- Tr. 42 - 44 .- 340.3324

Trao đổi làm rõ một số điểm  về sự thỏa thuận của các bên trong giao dịch dân sự, kinh doanh thương mại.Bao gồm, về lý luận và khoa học pháp lý: Pháp luật quy định về phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; Về thực tiễn đàm phán ký kết thực hiện hợp đồng; Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với luật sư.

12695 Định hướng phát triển khu vực ngân hàng đến năm 2020 / TS. Nguyễn Thị Kim Thanh // Tạp chí Ngân hàng, số 21- tháng 11/2010 .- 2010 .- Tr. 2 - 4 .- 332

Đề cập đến các vấn đề: Những nhân tố chi phối xu hướng phát triển khu vực ngân hàng đến năm 2020; Những thách thức chủ yều; Tầm nhìn và mục tiêu phát triển khu vực ngân hàng.

12696 Bàn thêm về vấn đề đa dạng hóa nghiệp vụ ngân hàng thương mại ở nước ta / Th.s Nguyễn Kim Thài // Tạp chí Ngân hàng, số 21 tháng 11/2010 .- 2010 .- Tr. 18-21 .- 332.12

Trình bày nhận định về sự phát triển các nghiệp vụ ngân hàng thương mại trên thế giới: Sự thay đổi nội dung trong bảng kế toán, sự thay đổi nội dung trong bảng cân đối ngoại bảng, sự chuyển dịch hoạt động ngân hàng mang tính công nghệ, thay đổi định chế; Khái quát về thực trạng ngân hàng thương mại ở nước ta: Về nghiệp vụ tín dụng, về đa dạng hóa các nghiệp vụ.

12697 Đánh giá cạnh tranh 10 lĩnh vực kinh tế / Đức Minh // Thuế nhà nước, số 42 (304) kỳ 2 tháng 11/2010 .- 2010 .- Tr. 16-17 .- 330

Đề cập đến kết quả báo cáo đánh giá cạnh tranh đối với 10 lĩnh vực của nền kinh tế. Một số ngành có tiềm ẩn nhiều yếu tố cạnh tranh không lành mạnh.

12698 Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ / Trọng Triết // Thuế nhà nước, số 42 (304) kỳ 2 tháng 11/2010 .- 2010 .- Tr. 18-19 .- 658

Trình bày những chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc tạo "lự đẩy" mạnh để khối doanh nghiệp này có bứt phá trong phát triển đang là ưu tiên của Nhà nước.

 

 

12699 Hàng rào kỹ thuật của các nước đối với hàng xuất khẩu Việt Nam trong bối cảnh gia tăng chính sách bảo hộ / ThS. Phạm Thị Kim Yến // Nghiên cứu kinh tế, Số 389/2010 .- 2010 .- Tr. 47-53 .- 658

Bài viết hệ thống hóa một số vấn đề về hàng rào kỹ thuật thương mại, một số quy định của thị trường EU và thị trường Hoa Kỳ, với kỳ vọng giúp các doanh nghiệp Việt Nam nhận thức đầy đủ và có giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy hoạt động thương mại trong điều kiện mới, đạt hiệu quả cao.

12700 Đo lường tài sản thương hiệu dịch vụ ngân hàng theo khía cạnh khách hàng / o, ThS. Hoàng Trọng // Phát triển kinh tế, Số 240/2010 .- 2010 .- Tr. 49-57 .- 332.1

Xác định cách đo lường tài sản thương hiệu dựa trên nhận thức khách hàng đối với ngành dịch vụ ngân hàng. Xem xét mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu dịch vụ ngân hàng dựa trên khách hàng và kết quả tài chính của doanh nghiệp ngân hàng trong việc kinh doanh dịch vụ đó.