CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
12621 Thực thi chính sách tiền tệ gắn với mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế ở nước ta trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế thế giới / Nguyễn Hồ Minh Trang // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2011 .- Số 42/2011 .- Tr.19-25 .- 332
Trình bày những vấn đề cần lưu ý trong việc thực thi chính sách tiền tệ gắn với mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế nước ta trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế thế giới. Những phương án nhằm bình ổn và phát triển bền vững nền kinh tế nước ta trong cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
12622 Chính sách tài khóa thực hiện kiềm chế lạm phát / Nguyễn Thu Hà // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2011 .- Số 42/2011 .- Tr. 48-50. .- 332
Đưa ra mục tiêu, giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô trong Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ. Những hiệu quả nhất định sau khi triển khai, đặc biệt trong chính sách tài khóa nhằm kiềm chế lạm phát.
12623 Củng cố và phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng ở Việt Nam trong bối cảnh mới / Tổ chức tín dụng // Ngân hàng .- 2011 .- Số 8/2011 .- Tr. 24-29 .- 332
Trình bày thực trạng các hệ thống tổ chức tín dụng hiện nay và tình hình phát triển, những bất cập và vấn đề đặt ra. Định hướng củng cố và phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng.
12624 Kỷ cương thị trường – Biện pháp cơ bản để ổn định thị trường tiền tệ hiện nay / PGS. TS. Nguyễn Thị Mùi, TS. Nguyễn Thị Hải Hà // Ngân hàng .- 2011 .- Số 8/2011 .- Tr. 47-49 .- 332
Thực trạng hoạt động của ngân hàng các nước trên thế giới và Việt
12625 Điều hành chính sách tỷ giá của Việt Nam nhằm thúc đẩy xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu / TS. Nguyễn Thị Kim Thanh // Ngân hàng .- 2011 .- Số 8/2011 .- Tr. 11-15 .- 332
Những giải pháp chính sách đồng bộ để giải quyết vấn đề làm tăng hụt thương mại, đánh giá mức độ ảnh hưởng của tỷ giá đến việc tăng khả năng xuất khẩu ở Việt
12626 Suy nghĩ về những giải pháp tiền tệ trong việc chống suy giảm kinh tế ở Việt Nam / PGS, TS. Nguyễn Thị Nhung, TS. Hà Thị Thiều Dao // Ngân hàng .- 2011 .- Số 7/2011 .- Tr. 14 – 20 .- 332
Đánh giá những thành tựu, hạn chế mà ngành Ngân hàng đã thực hiện để chống suy giảm kinh tế ở Việt Nam và rút ra một số gợi ý chính sách cho việc giảm thiểu tác động của các ảnh hưởng từ suy thoái kinh tế thế giới vốn diễn ra theo chu kỳ kinh doanh một cách chủ động hơn, có lựa chọn hơn.
12627 Nhận diện một số bất cập có thể dẫn đến rủi ro pháp lý trong hệ tín dụng và bảo đảm tiền vay / Đỗ Hồng Thái // Ngân hàng .- 2011 .- Số 7/2011 .- Tr.21-26 .- 332
Phân tích một số bất cập có thể dẫn đến rủi ro pháp lý trong hệ tín dụng và bảo đảm tiền vay nhằm giúp ngân hàng và người vay hiểu rõ hơn về rủi ro pháp lý trong hệ tín dụng và bảo đảm tiền vay và trên cơ sở đó hãn chế được những rủi ro cho đôi bên.
12628 Bao thanh toán: Thực trạng và giải pháp phát triển / ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương // Ngân hàng .- 2011 .- Số 7/2011 .- Tr. 30-34 .- 332
Trình bày khái niệm bao thanh toán, những hạn chế và rủi ro của bao thanh toán; Một số quan điểm và giải pháp phát triển bao thánh toán ở Việt
12629 Bàn về phương pháp trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại / Lê Trọng Quý // Ngân hàng .- 2011 .- Số 7/2011 .- Tr. 35-39 .- 332
Trong hoạt động quản trị rủi ro có 4 bước cơ bản đó là: Nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro, bước cuối cùng là một bước quan trọng, khi rủi ro đã xảy ra thì ngân hành phải có những giải pháp để xử lý những tác động mà rủi ro gây nên; Cho nên việc trích lập dự phòng rủi to tín dụng là một việc làm hết sức quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh cũng như khả năng chống đỡ những tổn thất có thể xảy ra.
12630 Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo mức độ rủi ro khách hàng - kinh nghiệm quốc tế / Nguyễn Thị Thanh Huyền // Ngân hàng .- 2011 .- Số 7/2011 .- Tr. 60-67 .- 332
Quản lý danh mục tín dụng doanh nghiệp theo mức độ rủi ro của khách hàng; Kinh nghiệm về quản lý danh mục tín dụng theo mức độ rủi ro khách hàng của một số ngân hàng thương mại và tổ chưc trên thế giới.