CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
12401 Tái cơ cấu kinh tế: Góc nhìn từ khung phân tích những nền tảng tăng trưởng / TS. Tô Trung Thành // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 190/2013 .- Tr. 21-30. .- 330
Bài viết dựa trên khung phân tích những nền tảng của tăng trưởng để đánh giá lại đặc điểm của mô hình tăng trưởng Việt Nam, hệ lụy của mô hình tăng trưởng này, từ đó làm rõ nội hàm của quá trình tái cơ cấu và đổi mới mô hình tăng trưởng và gợi ý những tiền đề quan trọng cho quá trình tái cơ cấu.
12402 Nhóm lợi ích – Yếu tố cản trở quá trình tái cơ cấu kinh tế / GS. TS. Nguyễn Kế Tuấn // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 190/2013 .- Tr. 31-35. .- 330
Làm rõ quan niệm về nhóm lợi ích, nhận diện các loại nhóm lợi ích có thể cản trở quá trình tái cấu trúc kinh tế và đề xuất một số giải pháp đấu tranh với các nhóm lợi ích nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả các nội dung trọng tâm của tái cấu trúc kinh tế giai đoạn 2013 – 2020.
12403 Tái cấu trúc đầu tư công: Đánh giá thực hiện 2012, quan điểm, định hướng và giải pháp cho năm 2013 và những năm tiếp theo / GS. TS. Ngô Thắng Lợi // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 190/2013 .- Tr. 36-43. .- 330
Đánh giá việc thực thi tái cấu trúc đầu tư công của năm 2012, kết quả và những vấn đề bất cập, từ đó xác định quan điểm định hướng và một số giải pháp trước mắt và lâu dài nhằm thực hiện thành công những mục tiêu đặt ra cho nhiệm vụ này.
12404 Bằng chứng về hiện tượng định dưới giá của các IPO tại Việt Nam / TS. Trần Thị Hải Lý, ThS. Dương Kha // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 270/2013 .- Tr. 26-37. .- 336.31
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm bằng chứng cho hiện tượng định dưới giá trong ngắn hạn và những nhân tố giải thích cho mức độ định dưới giá trên mẫu các cuộc IPO trong giai đoạn từ tháng 1/2005 đến tháng 7/2012 tại Việt
12405 Nâng cao sức sáng tạo của doanh nghiệp đáp ứng phát triển bền vững / Lê Thế Cương, Hứa Thanh Bình // Lý luận Chính trị .- 2013 .- Số 1/2013 .- Tr. 70-75. .- 330
Trên quan điểm vĩ mô, trong thời đại kinh tế tri thức, sức sáng tạo quyết định sức mạnh toàn diện và khả năng cạnh tranh của một quốc gia. Để đạt được bước phát triển nhảy vọt, bền vững, Việt
12406 Phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao ở nước ta và những vấn đề đặt ra / Nguyễn Thị Giáng Hương // Cộng sản .- 2013 .- Số 74/2013 .- Tr. 51-54. .- 658
Trình bày vị trí và sự phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao, một số vấn đề đặt ra trong việc phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao. Một số giải pháp cơ bản phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao.
12407 Xác định và thực hiện mục tiêu kinh tế vĩ mô của Việt Nam / Trịnh Thị Ái Hoa // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 3 (418)/2013 .- Tr. 3-10. .- 339
Phân tích một số vấn đề về xác định và thực hiện mục tiêu kinh tế vĩ mô của Việt Nam, phân tích tập trung vào thời kỳ từ năm 2007 đến nay, đồng thời đưa ra một số khuyến nghị nhằm đảm bảo cho nền kinh tế sớm ra khỏi những bất ổn trong ngắn hạn và phát triển bền vững trong dài hạn.
12408 Tái cấu trúc nền kinh tế: tiếp cận phân tích theo cơ cấu ngành kinh tế / Bùi Văn Huyền // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 3 (418)/2013 .- Tr. 11-20. .- 330
Tái cấu trúc nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng là nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2013 và tiếp tục được thực hiện trong những năm tiếp theo. Bài viết tập trung phân tích nội dung quan trọng nhất của tái cơ cấu nền kinh tế là việc tái cơ cấu ngành kinh tế. Từ việc phân tích thực trạng cơ cấu kinh tế Việt Nam theo ngành, bài viết nêu rõ về kết quả đạt được, hạn chế, một số nguyên nhân và giải pháp chủ yếu.
12409 Hệ thống ngân hàng Việt Nam: những vấn đề đặt ra trong bối cảnh tái cơ cấu / TS. Tô Ánh Dương // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 3 (418)/2013 .- Tr. 27-34. .- 332.12
Tổng quan hệ thống ngân hàng Việt
12410 Ảnh hưởng trễ của sản lượng và lãi suất đến đầu tư của Việt Nam / Lê Thanh Tùng // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 3 (418)/2013 .- Tr. 35-41. .- 332.12
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của sản lượng và lãi suất đến đầu tư của Việt Nam bằng phương pháp hồi quy với mô hình phân phối độ trễ tự hồi quy (Autoregressive Distributed Lag: ARDL) trong giai đoạn từ quý I/2000 đến quý III/2012, trên cơ sở đó đưa ra một số khuyến nghị chính sách trong thời gian tới.