CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
12351 Quản trị rủi ro của công ty chứng khoán thông qua quản lý vốn: Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới / PGS. TS. Tô Kim Ngọc, ThS. Trần Thị Xuân Anh // Chứng khoán Việt Nam .- 2013 .- Số 174/2013 .- Tr. 17-21 .- 336.31
Thực tế cho thấy, việc một số công ty chứng khoán chạy theo lợi nhuận trong điều kiện thị trường chứng khoán Việt Nam còn non trẻ, năng lực và nhận thức về quản trị rủi ro còn hạn chế đã dẫn tới an toàn tài chính của hệ thống các công ty chứng khoán suy giảm mạnh trong khủng hoảng. Điều này cũng đã dẫn đến hàng loạt các vấn đề về an toàn tài chính như mất khả năng thanh khoản, vô hiệu hóa bộ máy kiểm soát… khiến nhiều công ty chứng khoán trên bờ vực phá sản. Hoạt động tái cấu trúc các công ty chứng khoán gặp nhiều khó khăn chính hậu quả của việc chưa coi trọng đúng mức quản trị rủi ro. Bài viết này sẽ giới thiệu một số kinh nghiệm về tăng cường quản trị rủi ro tại công ty chứng khoán thông qua nâng cao hiệu quả quản lý vốn ở một số nước trên thế giới, từ đó đưa ra một số gợi ý đối với Việt Nam.
12352 Kết quả tài chính và cơ cấu thu nhập tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Loan // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 272/2013 .- Tr. 3-17 .- 332.12
Tác giả bài viết sử dụng phương pháp phân tích chỉ số để phân tích mối quan hệ giữa kết quả tài chính và cơ cấu thu nhập của các ngân hàng thương mại Việt
12353 Kết hợp cách tiếp cận quyền chọn với phân tích hồi quy logistic đo lường rủi ro vỡ nợ các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Phan Đình Anh, Nguyễn Hòa Nhân // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 272/2013 .- Tr. 18-31 .- 336.31
Nghiên cứu mối tương quan giữa sự tăng trưởng của thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế ở Việt
12354 Giá trị cảm nhận của khách hàng đối với các ngành dịch vụ trong bối cảnh thị trường B2B / Phạm Xuân Lan, Bùi Hà Vân Anh // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 272/2013 .- Tr. 45-58 .- 658
Xác định các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng cảm nhận của ngành dịch vụ trong bối cảnh thị trường B2B (Business to Business). Mô hình nghiên cứu và thang đo được hình thành trên cơ sở lý thuyết và dựa trên kết quả nghiên cứu định tính. Kết quả nghiên cứu đã xác định có 5 nhân tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng và được sắp xếp theo thứ tự tầm quan trọng như sau: (1) Danh tiếng; (2) Định hướng của khách hàng; (3) Sự đổi mới; (4) Kỹ năng kỹ thuật và (5) Kỹ năng giao tiếp…
12355 Lạm phát và tăng trưởng kinh tế Việt Nam: Kích cầu hay cải thiện tổng cung tiềm năng? / Nghiên cứu kinh tế // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 5 (420)/2013 .- Tr. 3-11 .- 330
Trình bày về lạm phát, tăng trưởng và các chính sách quản lý tổng cầu đối với tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam trong hơn một thập kỷ gần đây; Thảo luận các định hướng chính sách nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn ở Việt Nam. Thay vì kích thích tổng cầu, các giải pháp chính sách này hướng trọng tâm vào việc nâng cao tổng cung tiềm năng của nền kinh tế.
12356 Kinh tế Tây Nguyên trong hội nhập và phát triển bền vững / Bạch Hồng Việt // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 5 (420)/2013 .- Tr. 12-19. .- 330
Phân tích một số thành tựu về kinh tế Tây Nguyên trong hội nhập và phát triển bền vững, từ đó đưa ra những cảnh báo về sự phát triển thiếu bền vững trong tương lai nếu không có những chính sách và giải pháp can thiệp kịp thời.
12357 Lý luận về tình hình rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp sản xuất công nghiệp / Đỗ Văn Phức, Bùi Thị Thảo // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 420/2013 .- Tr. 20-23 .- 330
Công bố kết quả nghiên cứu về bản chất, phương pháp đánh giá chung kết quả định lượng và các yếu tố trực tiếp quyết định tình hình rủi ro của doanh nghiệp. Các kết quả này bổ sung vào lý thuyết rủi ro, quản lý rủi ro và đặc biệt bổ ích cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt nam khi mức độ cạnh tranh trong kinh doanh tăng cao.
12358 Nhận diện rủi ro và triển khai quản trị rủi ro tại các công ty chứng khoán / PGS. TS. Lê Hoàng Nga // Chứng khoán Việt Nam .- 2013 .- Số 174/2013 .- Tr. 9-12. .- 336.31
Chứng khoán là ngành kinh doanh có điều kiện và tiềm ẩn nguy cơ xung đột lợi ích giữa công ty chứng khoán và khách hàng, giữa công ty chứng khoán và nhân viên hoặc giữa các công ty chứng khoán với nhau. Thực tế cho thấy, việc xảy ra các vụ vi phạm quy định pháp luật ở một số công ty chứng khoán chính là hậu quả của việc quản trị không hiệu quả rủi ro tại các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. Vì vậy quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro hoạt động nói riêng là một nội dung quan trọng trong tái cấu trúc các công ty chứng khoán ở Việt
12359 Quản trị rủi ro cho công ty chứng khoán: Quy chế hướng dẫn thiết lập hệ thống và thực hiện quản trị rủi ro – hoàn thiện 4 lớp bảo vệ cho hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán / Chứng khoán Việt Nam // Chứng khoán Việt Nam .- 2013 .- Số 174/2013 .- Tr. 13-15 .- 336.31
Trình bày cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro, chính sách rủi ro, quy trình quản trị rủi ro.
12360 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực cấp cao ngành ngân hàng / PGS. TS. Lý Hoàng Ánh // Ngân hàng .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 12-15. .- 332.12
Đánh giá thực trạng nhân lực và đào tạo nhân lực ngành tài chính – ngân hàng và đưa ra các giải pháp giải quyết các bất cập trong lĩnh vực này.