CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
12181 Một số mô hình thàng công của ngân hàng tài chính vi mô quốc tế - bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / ThS. Hoàng Văn Thành, ThS. Nguyễn Văn Chiến // Ngân hàng .- 2013 .- Số 7/2013 .- Tr. 29-33 .- 332.12
Trình bày tổng quan về một số mô hình ngân hàng tài chính vi mô thàng công trên thế giới, phân tích cơ hội cho hoạt động ngân hàng tài chính vi mô ở Việt
12182 Ứng dụng thanh toán điện tử trong chính phủ: Cơ sở lý luận và một số gợi ý cho Việt Nam / ThS. Đặng Công Hoan // Ngân hàng .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 11-16. .- 339
Việc phát triển Công cụ thanh toán không dùng tiền mặt sẽ tạo ra nhiều lợi ích cho chính phủ, người dân và doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt chịu sự tác động của nhiều yếu tố như: hành vi của khách hàng, các chính sách hỗ trợ của chính phủ, mức độ phát triển của ứng dụng thanh toán điện tử…; trong đó, chỉ số ứng dụng thanh toán điện tử của chính phủ có vai trò khá quan trọng.
12183 Nghiên cứu thực nghiệm về truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng tại Việt Nam / ThS. Chu Khánh Lân // Ngân hàng .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 17-21. .- 332
Trình bày vai trò truyền dẫn chính sách tiền tệ của kênh tín dụng, mô hình thực nghiệm nghiên cứu thực trạng truyền dẫn chính sách tiền tệ qua kênh tín dụng tại Việt
12184 Quản lý rủi ro trong kinh doanh vàng tại các ngân hàng thương mại bằng mô hình VaR / ThS. Bùi Quang Tín // Ngân hàng .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 24-27. .- 332.12
Trong hoạt động quản lý rủi ro thị trường, mô hình VaR (Value at Risk) được áp dụng như là một trong những công cụ lượng hóa rủi ro hữu hiệu nhất hiện nay. Hầu hết các ngân hàng thương mại trên thế giới đều đang áp dụng mô hình tính VaR để xác định mức độ chịu rủi ro tối đa đối với các hoạt động kinh doanh trên thị trường tài chính của mình, trên cơ sở đó, các ngân hàng có thể đưa ra các yêu cầu vốn tối thiểu liên quan đến rủi ro thị trường. VaR là số tiền tối đa mà một danh mục đầu tư có thể thua lỗ với một xác suất nào đó trong một đơn vị thời gian.
12185 Hoạt động của các công ty chứng khoán và nghiệp vụ tư vấn M&A / PGS. TS. Nguyễn Thị Nhung, ThS. Nguyễn Trung Kiên // Ngân hàng .- 2013 .- Số 5/2013 .- Tr. 39-43. .- 336.31
Các tác giả bài viết chia sẻ kinh nghiệm về việc phát triển dịch vụ tư vấn M&A của các công ty chứng khoán cho các doanh nghiệp, các ngân hàng giúp các công ty chứng khoán có thể phát trển mảng thị phần này, góp phẫn hỗ trợ các ngân hàng thương mại trong việc xử lý các khoản nợ xấu, nợ tồn đọng và nhìn xa hơn là góp phần ổn định và phát triển nền kinh tế nói chung
12186 Gian lận trong nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng thương mại / TS. Lê Thị Thu Hà // Kế toán & kiểm toán .- 2013 .- Số tháng 3/2013 .- Tr. 30-32. .- 332.12
Nghiệp vụ tín dụng là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất tại các ngân hàng thương mại. Nghiệp vụ tín dụng cũng là một nghiệp vụ phức tạp, nhiều rủi ro, với quy trình nghiệp vụ dài, đòi hỏi sự kiểm soát chặt chẽ của các ngân hàng. Bài viết nhằm trao đổi về các gian lận thường gặp trong nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng thương mại và một số dấu hiệu nhận biết.
12187 Đánh giá tình hình thực hiện tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam năm 2012 và triển vọng năm 2013 / PGS. TS. Lê Quốc Hội // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 190/2013 .- Tr. 7-14. .- 332.12
Đánh giá tình hình thực hiện tái cấu trúc hệ thống ngân hàng trong năm 2012 và đưa ra triển vọng và giải pháp cho vấn đề này trong năm 2013. Kết quả cho thấy năm 2012 hoạt động tái cấu trúc ngân hàng đã đạt được những kết quả trên các khía cạnh mua bán, sáp nhập, hợp nhất, ổn định tạm thời thanh khoản. Tuy nhiên, tái cấu trúc ngân hàng năm 2012 vẫn mới chỉ ở trong giai đoạn khởi động và những vấn đề về nợ xấu và quản trị trở nên nghiêm trọng hơn. Năm 2013, hoạt động tái cấu trúc ngân hàng sẽ tiếp tục tập trung nhiều vào việc sáp nhập, hợp nhất, xử lý nợ xấu và tăng cường quản trị ngân hàng. Do vậy, cần phải có các giải pháp cho các vấn đề giải quyết nợ xấu, sáp nhập, hợp nhất, sỡ hữu chéo, minh bạch thông tin, giám sát trong quá trình tái cấu trúc ngân hàng. Nghiên cứu này chỉ ra những hạn chế và khuyến nghị giải pháp cho vấn đề này năm 2013 và những năm tiếp theo.
12188 Qui tắc thực thi chính sách tiền tệ và kết quả kinh tế vĩ mô trong điều kiện Việt Nam / TS. Đặng Anh Tuấn // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 190/2013 .- Tr. 15-19. .- 332
Phân tích khả năng áp dụng quy tắc
12189 Tái cơ cấu kinh tế: Góc nhìn từ khung phân tích những nền tảng tăng trưởng / TS. Tô Trung Thành // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 190/2013 .- Tr. 21-30. .- 330
Bài viết dựa trên khung phân tích những nền tảng của tăng trưởng để đánh giá lại đặc điểm của mô hình tăng trưởng Việt Nam, hệ lụy của mô hình tăng trưởng này, từ đó làm rõ nội hàm của quá trình tái cơ cấu và đổi mới mô hình tăng trưởng và gợi ý những tiền đề quan trọng cho quá trình tái cơ cấu.
12190 Nhóm lợi ích – Yếu tố cản trở quá trình tái cơ cấu kinh tế / GS. TS. Nguyễn Kế Tuấn // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 190/2013 .- Tr. 31-35. .- 330
Làm rõ quan niệm về nhóm lợi ích, nhận diện các loại nhóm lợi ích có thể cản trở quá trình tái cấu trúc kinh tế và đề xuất một số giải pháp đấu tranh với các nhóm lợi ích nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả các nội dung trọng tâm của tái cấu trúc kinh tế giai đoạn 2013 – 2020.