CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
12101 Hướng đi cho hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay / TS. Trần Văn Hùng // Kế toán & kiểm toán .- 2013 .- Số tháng 7/2013 .- Tr. 4-6. .- 332.12
Trình bày những điều Việt
12102 Tác động của biến đổi khí hậu đến tăng trưởng và phát triển ở Việt Nam và một số gợi ý chính sách / GS. TS. Trần Thọ Đạt, ThS. Vũ Thị Hoài Thu // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 193/2013 .- Tr. 15-21 .- 330
Phân tích một số tác động của biến đổi khí hậu đến tăng trưởng kinh tế nói chung, một số ngành/lĩnh vực chủ chốt và đến phát triển ở Việt
12103 Tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước – Một số vấn đề về nguyên tắc và phương pháp tiếp cận / PGS. TS. Nguyễn Mạnh Quân // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 193/2013 .- Tr. 29-36. .- 330
Không nhằm cung cấp thêm các bằng chứng về thực trạng doanh nghiệp nhà nước, bài viết này tập trung vào việc làm rõ thêm về nhận thức theo quan điểm quản lý đối với doanh nghiệp nhà nước trong cơ chế kinh tế thị trường, cũng như đề xuất một số phương hướng giải pháp cho quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam.
12104 Triển khai quản trị quan hệ khách hàng – Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam / TS. Vũ Ngọc Xuân // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 193/2013 .- Tr. 37-45. .- 658
Có nhiều dự án về quản trị khách hàng được các doanh nghiệp Việt
12105 Cách tiếp cận nguồn nhân lực trong tổ chức / TS. Ngô Quỳnh An // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 193/2013 .- Tr. 66-72 .- 658
Bài viết sử dụng phương pháp phân tích tổng quan tiến trình phát triển theo chủ đề của các cách tiếp cận khác nhau về nguồn lực của tổ chức. Tác giả đề xuất phân loại các cách tiếp cận nguồn nhân lực tổ chức đã được tiến hành nghiên cứu hơn ba mươi năm qua trong lĩnh vực Quản lý nguồn nhân lực thành bốn cách tiếp cận chính, bao gồm: nguồn nhân lực hành vi, nguồn nhân lực tiểm năng vốn con người, nguồn nhân lực trị thức và nguồn nhân lực mối quan hệ…
12106 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty đại chúng Việt Nam thời kỳ hậu niêm yết / TS. Phạm Đức Cường // Kế toán & kiểm toán .- 2013 .- Số tháng 6/2013 .- Tr. 17-19, 31 .- 336.31
Bài viết thông qua việc phân tích báo cáo tài chính của một số công ty cổ phần đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam để đưa ra nhận xét về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sau khi chuyển đổi hình thức sỡ hữu (cổ phần hóa) và trở thành các công ty đại chúng.
12107 Đánh giá nhân tố ảnh hưởng hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với tập đoàn kinh tế nhà nước Việt Nam / TS. Đỗ Thị Kim Hảo // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 6 (421)/2013 .- Tr. 57-62 .- 332.12
Bằng phương pháp phân tích định lượng, bài viết nghiên cứu tác động của một số yếu tố thuộc về doanh nghiệp và ngân hàng cho vay đến hiệu quả hoạt động tín dụng đối với tập đoàn kinh tế nhà nước, qua đó có những gợi ý cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp.
12108 Quản trị nhân sự phong cách Nhật Bản: bài học cho doanh nghiệp Việt Nam / TS. Nguyễn Ngọc Thắng // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 6 (421)/2013 .- Tr. 71-76. .- 658
Hoạt động quản trị nhân sự góp phần quan trọng vào sự thành công của doanh nghiệp trong thế kỷ XXI. Hoạt động này tui không trực tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ, nhưng nó có vai trò rất lớn đối với việc nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm. Hiểu rõ tầm quan trọng của hoạt động quản lý nhân sự, các công ty Nhật Bản đã liên tục cải tiến hoạt động quản trị nhân sự, tạo ra phong cách quản trị nhân sự Nhật Bản hiện nay giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Bài viết giới thiệu hoạt động quản trị nhân sự tại Nhật Bản từ những năm 1990 tới nay, đồng thời đưa ra một số gợi ý giúp các doanh nghiệp Việt Nam quản trị nhân sự hiệu quả.
12109 Phục hồi và kích thích phát triển thị trường hàng hóa trong nước của Việt Nam hiện nay / Hoàng Đức Thân // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 193/2013 .- Tr. 3-8 .- 330
Đánh giá tổng quát về thị trường hàng hóa trong nước; Giải pháp phục hồi và phát triển thị trường hàng hóa.
12110 Sử dụng mô hình Solow đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2001 – 2011 / Tạ Việt Thắng, Phạm Thành Công // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 421/2013 .- Tr. 12-20 .- 330
Mô hình Solow là mô hình được R. Solow và T.W. Swan đề xuất năm 1956 nhằm nghiên cứu tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Khi đó, tốc độ tăng trưởng trong dài hạn chỉ phụ thuộc vào khả năng sản xuất của nền kinh tế và nó chỉ ra sự ảnh hưởng của tiết kiệm, tỷ lệ tăng dân số và tiến bộ công nghệ đến sự tăng trưởng sản lượng theo thời gian. Bài viết phân tích mô hình này và áp dụng nhằm đánh giá các nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh tế Việt