CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
12061 Những nhân tố của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ASEAN: một tiếp cận kinh tế lượng / Hoàng Hồng Hiệp // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 2(429)/2014 .- Tr.69-77 .- 332.63

Phân tích những nhân tố của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại những quốc gia ASEAN trong giai đoạn 1992-2010. Sự định vị của đầu tư trực tiếp nước ngoài: một tiếp cận lý thuyết, mô hình kinh tế lượng và mô tả biến, phương pháp ước lượng và phân tích kết quả hồi quy, những gợi ý chính sách cho Việt Nam.

12062 Chính sách tài khóa gắn với tăng trưởng kinh tế bền vững giai đoạn 2011-2020 / Sử Đình Thành, Bùi Thị Mai Hoài, Mai Đình Lâm // Phát triển kinh tế. .- 2014 .- Số 280/ 2014 .- Tr. 2- 21 .- 332

Phân tích thực nghiệm mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam như Phân cấp tài khóa và tăng trưởng kinh tế có quan hệ đồng liên kết trong dài hạn, phân cấp thu và hỗ trợ tài khóa có tác động cùng chiều với tăng trưởng kinh tế, chi thường xuyên và các khoản chi cho lĩnh vực giáo dục – đào tạo.

12063 Điều hành chính sách tiền tệ trong bối cảnh hội nhập quốc tế giai đoạn 2011-2020 / Trần Huy Hoàng, Liễu Thu Trúc, Nguyễn Hữu Huân // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 280/ 2014 .- Tr. 22-42 .- 332.4

Nghiên cứu này nhằm hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về điều hành chính sách tiền tệ, đồng thời đánh giá toàn diện thực trạng điều hành CSTT của ngân hàng Nhà nước qua từng giai đoạnphát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Bài viết kết hợp giữa phương pháp thống kê mô tả và phương pháp tự hồi véctơ (VAR) ứng với từng mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 1990 đến nay.

12064 Dòng tiền tự do và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam / Võ Xuân Vinh, Đoàn Thị Lệ Chi // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 280/ 2014 .- Tr. 61-77 .- 332.4

Tìm hiểu mối quan hệ giữa dòng tiền tự do và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, đồng thời kiểm chứng sự chi phối của lí thuyết dòng tiền tự do đối với các doanh nghiệp Việt Nam.

12065 Phân phối lợi ích trong chuỗi giá trị sản phẩm : trường hợp mặt hàng thủy sản khai thác biển ở Khánh Hòa / Nguyễn Ngọc Duy, Nguyễn Thị Kim Anh, Phan Lê Diễm Hằng // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 280/ 2014 .- Tr.78-96 .- 658.8

Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích kinh tế chuỗi giá trị khảo sát phân phối lợi ích trong chuỗi giá trị sản phẩm thủy sản khai thác biển – mặt hàng cá ngừ sọc dưa ở Khánh Hòa và đề xuất kiến nghị nhằm điều chỉnh hài hòa lợi ích và rủi ro giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị mặt hàng này.

12066 Đánh giá các yếu tố lựa chọn ngân hàng thương mại tại TP. Hồ Chí Minh của người cao tuổi / Hà Nam Khánh Giao, Hà Minh Đạt // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 280/ 2014 .- Tr. 97-115 .- 332.12

Đề cập đến tâm lí và hành vi tiêu dùng của nhóm khách hàng như nhạn dạng các yếu tố khách hàng cao tuổi quan tâm khi lựa chọn ngân hàng, đánh giá mức độ quan tâm đến từng yếu tố trong sự cảm nhận của khách hàng, tìm hiểu những khác biệt trong sự quan tâm đến các yếu tố giữa các nhóm khách hàng khác nhau.

12067 Sử dụng kiểm định nhân quả để phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thị trường chứng khoán ở Việt Nam / Trần Văn Hoàng, Tống bảo Trân // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 280/ 2014 .- Tr.116-131 .- 332.63

Phân tích mối quan hệ giữa thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam bằng cách: kiểm tra sự hiện diện của mối quan hệ nhân quả giữa tăng trưởng kinh tế và thị trường chứng khoán, xác định chiều hướng và cường độ của mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thị trường chứng; Từ đó đưa ra đề xuất các giải pháp – kiến nghị nhằm hoàn thiện mối quan hệ này ở Việt Nam để phát triển thị trường chứng khoán và nền kinh tế.

12068 Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2011-2015: Một chặng đường – nhiều giải pháp / PGS.TS Tô Đức Hạnh // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/ 2014 .- Tr. 6-7 .- 330

Trình bày các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế (2011-2015), tình hình tăng trưởng kinh tế (2011-2013) với những thành công, hạn chế - yếu kémvà nguyên nhân của những hạn chế - yếu kém, các giải pháp tăng trưởng kinh tế (2013-2015).

12069 Mối quan hệ giữa tăng trưởng, lạm phát, tiết kiệm và đầu tư tại Việt Nam / TS. Nguyễn Đức Độ // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/2014 .- Tr. 14-17 .- 330

Trình bày mô hình định lượng về mối quan hệ giữa tăng trưởng, lạm phát, tiết kiệm và đầu tư (GISI) tại Việt Nam và đưa ra một số đề xuất đối với chín sách quản lý tổng cầu của Việt Nam trong thời gian tới.

12070 Đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ: Những vấn đề đặt ra / TS. Bùi Tiến Dũng // Tài chính .- 2014 .- Số 2(592)/ 2014 .- Tr.23-25 .- 332.1

Đề cập một số đổi mới cơ chế tài chính hiện hành của các đơn vị sựu nghiệp khoa học và công nghệ công lập và đề xuất một số gợi ý nhằm góp phần hoàn thiện cơ chế tài chính hiện nay.