CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11991 Nhìn lại vấn đề sỡ hữu chéo tại một số quốc gia trên thế giới và một số giải pháp đối với Việt Nam / Đào Quốc Tính // Ngân hàng .- 2013 .- Số 21 tháng 11/2013 .- Tr. 18-21, 25. .- 332.12

Điểm qua thực trạng sỡ hữu chéo trong hệ thống ngân hàng tại một số quốc gia có hệ thống ngân hàng – tài chính phát triển, qua đó, cung cấp cho chúng ta một số nhìn nhận thấu đáo về vấn đề này, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm kiểm soát vấn đề sỡ hữu chéo tại Việt Nam.

11992 Cạnh tranh bình đẳng trong huy động vốn của các ngân hàng thương mại Việt Nam – Một trong những thành công trong điều hành chính sách tiền tệ / Lê Hồng Phúc // Ngân hàng .- 2013 .- Số 21 tháng 11/2013 .- Tr. 26-29. .- 332.12

Giới thiệu về sự cạnh tranh bình đẳng giữa các ngân hàng thương mại hiện nay. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của các ngân hàng thương mại Việt Nam.

11993 Đề xuất định hướng về cho vay kinh doanh chứng khoán nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng thương mại / TS. Nguyễn Thanh Phương // Ngân hàng .- 2013 .- Số 21 tháng 11/2013 .- Tr. 30-35. .- 332.12

Giới thiệu về hoạt động cho vay kinh doanh chứng khoán của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Đề xuất định hướng về cho vay kinh doanh chứng khoán nhằm đảm bảo an toàn hoạt động của ngân hàng thương mại: giai đoạn 2013 – 2015, 2015 – 2020.

11994 Sự thành công trong mối quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp – Lý thuyết và thực tiễn / Đỗ Giang Nam // Ngân hàng .- 2013 .- Số 21 tháng 11/2013 .- Tr. 43-47. .- 332.12

Với mục tiêu hướng đến nhóm đối tượng khách hàng quan trọng của các ngân hàng thương mại là các doanh nghiệp, bằng phương pháp nghiên cứu định tính, dựa trên kết quả phỏng vấn sâu 15 cặp đôi mối quan hệ (gồm 15 doanh nghiệp và 5 ngân hàng), bài viết góp phần làm rõ cấu trúc về sự thành công của mối quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng. Từ đó đề xuất một số gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.

11995 Giữ uy tín với khách hàng khi không thể tránh lỗi dịch vụ: Mô hình nghiên cứu từ cảm xúc đến hành vi / Võ Thị Thanh Thảo, Phạm Ngọc Thúy // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 277/2013 .- .- 658

Đối với các doanh nghiệp dịch vụ, quản lí lỗi (gồm hạn chế lỗi và khắc phục hậu quả khi lỗi xảy ra) là một công tác rất quan trọng. Để hiểu biết rõ hơn về khách hàng liên quan đến vấn đề này, bài viết nghiên cứu cảm nhận của họ sau khi dịch vụ bị lỗi và được khắc phục. mô hình lí thuyết được xây dựng theo quá trình từ cảm xúc đến hành vi. Phương pháp phân tích SEM được tiến hành trên mẫu khảo sát 566 thực khách của các nhà hàng tại Tp. HCM, những người đã trải nghiệm quá trình khắc phục lỗi dịch vụ. Kết quả cho thấy khi dịch vụ bị lỗi mà doanh nghiệp có quy trình khắc phục lỗi hợp lí, thái độ của nhân viên đúng mực thì vẫn có thể làm hài lòng khách hàng, và khách hàng sẽ nói tốt về dịch vụ với người khác.

11996 Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt Nam / TS. Nguyễn Văn Hà // Ngân hàng .- 2013 .- Số 20 tháng 10/2013 .- Tr. 26-31. .- 332.12

Trình bày thực trạng hoạt động hệ thống ngân hàng thương mại, đánh giá năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam: về năng lực tài chính, về thị phần của các ngân hàng thương mại, về nguồn nhân lực, về trình độ công nghệ thông tin, về hệ thống kênh phân phối, về hoạt động mở rộng phát triển dịch vụ, uy tín thương hiệu…

11997 Thanh tra trên cơ sở rủi ro: phân tích ma trận rủi ro và kinh nghiệm áp dụng cho Việt Nam / Phan Đại Thích // Ngân hàng .- 2013 .- Số 20 tháng 10/2013 .- Tr. 40-44. .- 332.12

Giới thiệu và phân tích chi tiết về phương pháp đánh giá các khoản mục trong ma trận rủi ro của Canada, qua đó giúp hiểu rõ hơn về các đặc tính nổi bật ở ma trận rủi ro (RBS) như: khả năng dự báo rủi ro, quan tâm đến chất lượng và quản trị rủi ro, quá trình thanh tra diễn ra liên tục…đồng thời cũng đưa ra những gợi ý cho lộ trình áp dụng RBS tại Việt Nam.

11998 Một số vấn đề pháp lý về hợp đồng vô hiệu và hủy bỏ hợp đồng / LS. ThS. Nguyễn Thùy Trang // Ngân hàng .- 2013 .- Số 20 tháng 10/2013 .- Tr. 50-54. .- 340

Trình bày một số đặc trưng pháp lý của hợp đồng vô hiệu và hủy bỏ hợp đồng: điểm giống nhau giữa hợp đồng vô hiệu và hủy bỏ hợp đồng, một số điểm khác biệt giữa hợp đồng vô hiệu và hủy bỏ hợp đồng. Một số vướng mắc và kiến nghị hoàn thiện.

11999 Mối quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp trong quản trị quan hệ khách hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Đỗ Giang Nam // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 21 (390)/2013 .- Tr. 27-30. .- 332.12

Tìm hiểu bản chất, cấu trúc và xu hướng vận động của mối quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của môi trường kinh doanh tại Việt Nam. Từ đó đề xuất một số gợi ý để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại các ngân hàng thương mại.

12000 Quản trị quan hệ khách hàng tại Vietcombank / PGS. TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo, Nguyễn Lương Cúc Phương // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 21 (390)/2013 .- Tr. 31-34, 44. .- 332.12

Trình bày về quản trị quan hệ khách hàng tại các ngân hàng thương mại, hoạt động quản trị quan hệ khách hàng tại Vietcombank: những thành tựu đạt được, những tồn tại, nguyên nhân tồn tại trong quản trị quan hệ khách hàng tại Vietcombank. Một số đề xuất.