CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11201 Quỹ đầu tư phát triển địa phương của Colombia và đề xuất cho Việt Nam / Ths. Nguyễn Thị Hằng Nga // Tài chính .- 2016 .- Số 632 tháng 5 .- Tr. 60-62. .- 332.1

Bài viết đề cập mô hình quỹ đầu tư phát triển địa phương của Colombia để đưa ra những đề xuất cho việc hoàn thiện, phát triển mô hình quỹ này tại Việt Nam.

11202 Nhìn lại chính sách tiền tệ giai đoạn 2001-2015 và một số kiến nghị / TS. Phạm Thị Linh // Tài chính .- 2016 .- Số 632 tháng 5 .- Tr. 63-65. .- 332.1

Bài viết phân tích đánh giá thực trạng, chính sách tiền tệ giai đoạn 2001-2015 và đưa ra một số kiến nghị đối với thực thi chính sách tiền tệ trong những năm tiếp theo.

11203 Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức trong xác định vốn chủ sở hữu tại doanh nghiệp cổ phần / Ths. Nguyễn Thu Phương, TS. Nguyễn Phi Sơn // Tài chính .- 2016 .- Số 632 tháng 5 .- Tr. 69-71. .- 332.1

Bài viết phân tích phương pháp chiết khấu dòng cổ tức trong xác định vốn chủ sở hữu tại doanh nghiệp và đưa ra một số vấn đề cần lưu ý khi áp dụng phương pháp này.

11204 Hoàn thiện cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính / TS. Nguyễn Thị Hương Lan // Tài chính .- 2016 .- Số 632 tháng 5 .- Tr. 72-74. .- 332.1

Bài viết đề cập đến quá trình hình thành và phát triển, chia sẻ một số quan điểm nhằm hoàn thiện cơ sở pháp lý liên quan đến tổ chức và hoạt động của các công ty tài chính ở VN.

11205 Nâng cao hiệu quả vốn vay cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa / Ths. Nguyễn Thị Cúc // Tài chính .- 2016 .- Số 632 tháng 5 .- Tr. 77-79. .- 332.1

Phân tích các kênh dẫn vốn trong nền kinh tế cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó chỉ ra những ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp này tiếp cận hiệu quả các nguồn vốn.

11206 Toàn cầu hóa và những thách thức đối với Việt Nam trong phát triển doanh nghiệp và đào tạo nguồn nhân lực / PGS. TS. Nguyễn Mạnh Quân, Trần Văn Thắng, Tô Hoài Nam, Nguyễn Tuấn Hùng // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 31-41 .- 658

Từ một mô hình của các nhà khoa học Nhật Bản, bài viết trao đổi về cách tiếp cận trong việc giải quyết hai vấn đề: Toàn cầu hóa và xu thế phát triển của toàn cầu hóa; Những thách thức và điều kiện để hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu. Mục đích của bài viết nhằm làm rõ những thách thức của việc hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu và những chìa khóa để việc tìm ra giải pháp cho doanh nghiệp Việt Nam.

11207 Thực tiễn xây dựng và phát triển hệ thống khoa học, công nghệ và đổi mới (STI) của Hàn Quốc và bài học cho Việt Nam / TS. Đào Thanh Trường // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 03/2016 .- Tr. 42-52 .- 624

Giới thiệu những đặc trưng trong hệ thống STI của Hàn Quốc, mức đầu tư cho hệ thống STI, nhân lực khoa học và công nghệ trong hệ thống STI và bài học cho hệ thống STI của Việt Nam.

11208 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Nhật Bản từ đầu thế kỷ XXI đến nay / TS. Hoàng Minh Lợi // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 41-49 .- 658

Trình bày các giải pháp căn bản và quan trọng hàng đầu được Chính phủ Nhật Bản tiến hành trong lộ trình phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao từ đầu thế kỷ XXI đến nay. Những giải pháp này không chỉ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới của đất nước mà còn khẳng định vị trí, vai trò quan trọng của nguồn nhân lực chất lượng cao.

11209 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thời kỳ kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế / ThS. Nguyễn Bảo Thư // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2016 .- Số 02/2016 .- Tr. 57-63 .- 624

Xuất phát từ việc phân tích bối cảnh sản xuất kinh doanh, các nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao và và vai trò của nguồn nhân lực này đối với sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay, bài viết đã đưa ra những giải pháp thực tế, cần thiết để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trong bối cảnh kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế.

11210 Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ cơ khí Thành phố Hồ Chí Minh: Tiếp cậncấu trúc ngành và nhận dạng nhân tố tác động / Nguyễn Trọng Hoài, Huỳnh Thanh Điền // Kinh tế phát triển .- 2016 .- Số 4 tháng 4 .- .- 658

Nghiên cứu này nhằm phân tích hiện trạng công nghiệp hỗ trợ (CNHT) cơ khí TP.HCM theo tiếp cận các nhân tố tác động đến cấu trúc ngành, từ đó đề xuất các chính sách phát triển ngành trong thời gian tới. Với phương pháp nghiên cứu định tính, kết hợp với định lượng, kết quả cho thấy: (1) Ngành cơ khí TP.HCM chưa đáp ứng được nhu cầu cho các ngành kinh tế khác do sản phẩm còn đơn giản, chưa sản xuất được máy móc công cụ, trang thiết bị trong dây chuyền sản xuất công nghệ tự động; (2) DN trong ngành phần lớn là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) với các nguyên vật liệu quan trọng chủ yếu nhập khẩu, công nghệ lạc hậu, quản lí chất lượng kém nên sản phẩm đầu ra chủ yếu tiêu dùng nội địa, chưa tham gia được vào chuỗi cung ứng toàn cầu; và (3) Hạn chế về tiếp cận tín dụng, công nghệ, thị trường, thông tin, hạ tầng sản xuất và nguồn nhân lực.