CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11201 Thách thức việc làm đối với lao động nữ trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế / Ngô Quỳnh An, Yamada Kazuyo // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 218 tháng 8 .- Tr. 56-64 .- 330

Bài viết phân tích các thách thức đối với vấn đề việc làm của lao động nữ trên thị trường lao động Việt Nam trong hơn một thập kỷ hội nhập kinh tế quốc tế bằng cách sử dụng phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến trình độ nghề nghiệp của lao động nữ trong bối cảnh giảm cầu lao động nữ và chuyển dịch cơ cấu việc làm trong hội nhập.

11202 Hoạt động marketing đối nội tại các cửa hàng bán lẻ ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị giải pháp / ThS. Bùi Thị Thu // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số cuối tháng 3/2015 .- Số cuối tháng 3 .- 658

Định nghĩa chung về cửa hàng bán lẻ và những thách thức hiện nay. Thực trạng hoạt động marketing tại các cửa hàng bán lẻ ở Việt Nam. Những khuyến nghị để hoạt động marketing đối nội tại các cửa hàng bán lẻ phát huy hiệu quả.

11203 Giải pháp thúc đẩy khả năng cạnh tranh nhân lực Việt Nam trong Cộng đồng ASEAN / ThS. Hồ Thị Diệu Ánh // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số tháng 6/2015 .- Tr. 36-38 .- 658

Trình bày một số thách thức cạnh tranh nhân lực Việt Nam trong Cộng đồng ASEAN. Giải pháp nhằm thúc đẩy khả năng cạnh tranh nhân lực của Việt Nam trong Cộng đồng ASEAN.

11204 Quản trị và tổ chức thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ ở Nhật Bản / ThS. Hoàng Văn Tuyên // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2015 .- Số 6 (172)/2015 .- Tr. 33-42 .- 658

Tập trung làm rõ bức tranh về hệ thống tổ chức thực hiện hoạt động khoa học & công nghệ và mô hình quản trị khoa học & công nghệ ở Nhật Bản.

11205 Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong doanh nghiệp thương mại tại Nam Định / ThS. Trần Thị Thanh Thúy // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số cuối tháng 3/2015 .- Tr. 78-80 .- 332.1

Trình bày một số vấn đề còn tồn tại cần được hoàn thiện, nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các doanh nghiệp thương mại ở Nam Định. Giải pháp hoàn thiện.

11206 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ khủng hoảng nợ công ở một số nước liên minh Châu Âu / Đoàn Hồng Lê // Nghiên cứu Châu Âu .- 2015 .- Số 5 (176)/2015 .- Tr. 16-25 .- 332.1

Khái quát về sự hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu và đồng Euro, đồng thời phân tích thực trạng và nguyên nhân gây ra khủng hoảng nợ công ở một số nước Châu Âu và xem xét, đánh giá các giải pháp đã được thực hiện cả trong ngắn hạn và dài hạn của Liên minh Châu Âu đối với khủng hoảng nợ công. Bài viết đi sâu vào phân tích thực trạng và nguyên nhân của nợ công Việt Nam hiện nay và dựa trên kinh nghiệm của Liên minh Châu Âu để đề ra các giải pháp ngăn chặn nguy cơ xảy ra khủng hoảng nợ công tại Việt Nam.

11207 Phát triển kết cấu hạ tầng ở Vệt Nam / Nguyễn Quang Vinh // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 217 tháng 7 .- Tr. 2-10 .- 658

Bài viết này phân tích và đánh giá những thành tựu và hạn chế trong phát triển kết cấu hạ tầng ở Việt Nam trong thời gian qua. Kết quả cho thấy hệ thống kết cấu hạ tầng đã được tập trung đầu tư, có bước phát triển mạnh và từng bước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

11208 Đánh giá tác động tương đối đến tăng trưởng kinh tế của chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa / Trần Thọ Đạt, Hà Quỳnh Hoa // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 217 tháng 7 .- Tr. 11-19 .- 332.4

Bài viết này đánh giá tác động tương đối của CSTT và CSTK đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam thời kỳ 2001-2014 theo cách tiếp cận VAR cấu trúc đệ quy. Kết quả từ phân tích hàm phản ứng và phân rã phương sai cho thấy CSTT có ảnh hưởng tương đối mạnh hơn so với CSTK trong điều tiết tăng trưởng.

11209 Đo lường hiệu quả hoạt động kinh tế vĩ mô - Nguy cơ tụt hậu của Việt Nam / Vũ Kim Dũng, Hồ Đình Bảo, Nguyễn Thanh Tùng // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 217 tháng 7 .- Tr. 20-28 .- 338.5

Hiệu quả hoạt động kinh tế vĩ mô được đo lường bằng mô hình FDH trên cơ sở tổng hợp 4 chiều của chỉ số Magic Diamond – tăng trưởng kinh tế, cán cân thương mại, tỷ lệ có việc làm và mức độ ổn định giá - nhưng không áp đặt trọng số cố định cho mỗi chiều một cách chủ quan mà dựa trên số liệu của mỗi nền kinh tế ở mỗi thời kỳ khác nhau. Kết quả tính toán thực nghiệm cho thấy hiệu quả hoạt động kinh tế vĩ mô của Việt Nam giai đoạn 1996-2012 ở mức thấp so với tiềm năng và có xu hướng giảm dần trong mối quan hệ với các nền kinh tế khác trong khu vực.

11210 Các nhân tố ảnh hưởng đến hối lộ của các công ty cổ phần / Võ Văn Dứt, Nguyễn Thị Yến Nhi // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 217 tháng 7 .- Tr. 38-45 .- 330

Mục tiêu của bài viết này là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hối lộ của các công ty cổ phần. Sử dụng Lý thuyết đại diện (Agency theory) để phát triển các giả thuyết nghiên cứu liên quan. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu tại 314 công ty cổ phần ở Việt Nam được trích từ Bộ dữ liệu điều tra của Tổng cục thống kê và sử dụng mô hình phi tuyến tính Probit và Tobit để kiểm định các giả thuyết. Kết quả kiểm định cho biết rằng, sự không tách biệt quyền sở hữu-quản lý có mối tương quan nghịch với khả năng tham gia hối lộ của các công ty cổ phần.