CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11061 Đầu tư phát triển cho giáo dục đại học ở Việt Nam: Hướng tới sự phân bổ hiệu quả hơn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước / Bùi Đức Tuân // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 20-27. .- 658

Trên cơ sở những bất cập trong cơ chế phân bổ vốn đầu tư và những thông lệ tốt của thế giới, nghiên cứu đề xuất một số định hướng đổi mới cơ chế phân bổ vốn đầu tư cho giáo dục đại học, và giới thiệu một bộ tiêu chí ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công cho các trường đại học, trong đó nhấn mạnh tính tự chủ, tính phù hợp với các ưu tiên chiến lược của quốc gia và gắn kết với kết quả hoạt động của trường đại học.

11062 Tác động của tín dụng vi mô chính thức đến phúc lợi hộ gia đình Việt Nam / Hồ Đình Bảo // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 28-35. .- 658.88

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các nhân tố quyết định tiếp cận tín dụng vi mô và tác động của nó đến phúc lợi hộ gia đình. Nghiên cứu cho thấy diện tích đất sở hữu, quy mô hộ gia đình và việc có sản xuất nông nghiệp là các yếu tố tác động tích cực đến tiếp cận tín dụng.

11063 Bảo hiểm y tế trong chính sách chăm sóc sức khỏe toàn dân tại Việt Nam / Nguyễn Thị Hải Đường, Nguyễn Thị Chính // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 36-41 .- 368.38

Nghiên cứu tập trung đánh giá kết quả thực hiện chính sách bảo hiểm y tế toàn dân trong tổng thể chương trình Chăm sóc sức khỏe toàn dân tính đến thời điểm hiện tại: sự gia tăng về mức độ bao phủ bảo hiểm y tế, gia tăng về qui mô quỹ bảo hiểm y tế, tác động của bảo hiểm y tế đối với vấn đề nghèo hóa do các khoản chi phí y tế mang tính thảm họa tại Việt Nam. Các hạn chế của chính sách bảo hiểm y tế được nêu ra trong bài viết như thiếu yếu tố cạnh tranh trong cung cấp dịch vụ bảo hiểm y tế nhà nước, phạm vi bảo hiểm chưa linh hoạt. Dựa trên cơ sở thực hiện bảo hiểm y tế tại một số nước tiên tiến và các nước trong khu vực, đề xuất mô hình bảo hiểm y tế đa tầng với nhiều nhà cung cấp, phạm vi bảo hiểm nhiều lớp nhằm khắc phục các hạn chế của mô hình bảo hiểm y tế của Việt Nam.

11064 Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong bối cảnh Việt Nam hội nhập sâu rộng với kinh tế khu vực và thế giới / Mai Lan Hương // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 42-48. .- 658

Việt Nam đã tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA), đặc biệt là Hiệp định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình dương (TPP), một Hiệp định thương mại thế hệ mới, chất lượng cao và toàn diện. Bài viết này phân tích những cơ hội và thách thức mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải đối mặt, từ đó nêu lên các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp tục phát triển bền vững. Các giải pháp này có liên quan đến hoàn thiện khung khổ pháp luật, tạo môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi hơn việc tiếp cận các dịch vụ tài chính, tín dụng; hỗ trợ về mặt bằng sản xuất, đổi mới công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực và thị trường, xúc tiến thương mại.

11065 Ảnh hưởng của cổ đông lớn đến sự đồng biến động giá cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh / Đặng Tùng Lâm // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 5 tháng 5 .- Tr. 63-77. .- 332.64

Nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của sở hữu cổ đông lớn đến sự đồng biến động giá cổ phiếu. Sử dụng dữ liệu của các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ 2007 đến 2014 và phân tích hồi quy dựa trên dữ liệu bảng. Kết quả nghiên cứu cho thấy sở hữu cổ đông lớn có ảnh hưởng nghịch chiều đến sự đồng biến động giá cổ phiếu.

11066 Hệ thống ngân hàng Việt Nam hoạt động ổn định và đạt được các mục tiêu của quý I / PGS, TS. Đặng Ngọc Đức, TS. Lê Thanh Tâm // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2016 .- Số 10(451) tháng 5 .- Tr. 30-36. .- 332.12

Bài viết sẽ phân tích và đánh giá một cách khách quan tình hình hoạt động của thị trường tiền tệ và hoạt động của hệ thống ngân hàng trong quý i /2016 góp phần giải đáp phần nào những vấn đề đã và đang được dư luận quan tâm .

11068 Phân tích một số tác động tới thời gian đào tạo tối ưu / Phùng Xuân Nhạ, Phạm Xuân Hoan // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 5 tháng 5 .- Tr. 2-16. .- 658

Bài viết đứng trên góc độ kinh tế để nghiên cứu mối quan hệ giữa thời gian đi học tối ưu với một số yếu tố xã hội, nhằm cung cấp thêm cơ sở khoa học để xem xét các ý kiến về việc nâng tuổi nghỉ hưu, rút ngắn thời gian đào tạo phổ thông, thời gian đào tạo đại học đã và đang xuất hiện tại VN. Kết quả nghiên cứu cho thấy nếu nâng tuổi nghỉ hưu thì nên kéo dài thời gian đi học; nếu cải thiện được hiệu quả quản trị giáo dục thì nên rút ngắn thời gian đi học; và nếu cải thiện được vai trò của giáo dục đối với thị trường lao động cũng như năng suất lao động thì nên kéo dài thời gian đi học.

11069 Áp dụng quản trị tinh gọn cho các doanh nghiệp dịch vụ bán lẻ tại Việt Nam / Nguyễn Đăng Minh, Nguyễn Đăng Toản // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 5 tháng 5 .- Tr. 115-128. .- 657

Thông qua khảo sát thực tế và phỏng vấn sâu tại một số doanh nghiệp, siêu thị bán lẻ trên địa bàn Hà Nội, tác giả tìm thấy những lãng phí còn tồn tại trong các doanh nghiệp này đồng thời tìm ra các nguyên nhân gây ra lãng phí. Từ đó, đề xuất áp dụng mô hình quản trị tinh gọn cho các doanh nghiệp dịch vụ bán lẻ tại VN.

11070 Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý kinh tế vĩ mô: Một số yêu cầu đặt ra / Ths. Trần Thanh Cương // Tài chính .- 2016 .- Số 632 tháng 5 .- Tr. 80-81. .- 658

Phân tích thực trạng cán bộ quản lý kinh tế hiện nay và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ này.