CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
10851 Một số gợi ý chính sách cho thương mại biên giới Việt nam - Trung Quốc trong bối cảnh mới / Đặng Thị Phương Hoa // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 10 (461) tháng 10 .- Tr. 81-88 .- 327.597051

Đánh giá thực tiễn chính sách cho thương mại biên giới Việt nam - Trung Quốc và đưa ra một gợi ý chính sách cho thương mại biên giới Việt nam - Trung Quốc trong bối cảnh mới.

10852 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch:Trường hợp điểm đến TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Xuân Hiệp // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 9 tháng 9 .- Tr. 53-72 .- 910.597

Khám phá và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến (LCĐĐ) TP.HCM của khách du lịch, bằng phương pháp kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng, dữ liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 10/2015 đến tháng 02/2016 với 615 khách du lịch nội địa và quốc tế đã tham quan du lịch tại TP.HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định LCĐĐ TP.HCM của khách du lịch bao gồm: Động lực du lịch, hình ảnh điểm đến, và nguồn thông tin điểm đến. Trong đó, thông tin điểm đến có ảnh hưởng đến động lực du lịch, và động lực du lịch có ảnh hưởng mạnh đến hình ảnh điểm đến.

10853 Các nhân tố tác động đến quá trình vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam / TS. Nguyễn Kim Chung, TS. Trần Văn Tùng // Tài chính .- 2016 .- Số 643 tháng 10 .- Tr. 27-30 .- 657.61

Với việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng để xác định, phân tích các nhân tố tác động đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại VN theo chuẩn mực kế toán quốc tế, từ đó đưa ra một số đề xuất và kiến nghị cho thời gian tới.

10854 Mối quan hệ giữa chính sách tín dụng và thị trường bất động sản / Phạm Hữu Hồng Thái & Hồ Thị Lam // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 9 tháng 9 .- Tr. 34-52 .- 333.33

Nghiên cứu sử dụng mô hình Panel VAR, đặc biệt tập trung vào hàm phản ứng xung trực giao (OIRF) với dữ liệu trong giai đoạn 2009–2015. Các kết quả chính của nghiên cứu cho thấy tồn tại mối quan hệ đa chiều giữa tín dụng ngân hàng (TDNH) đại diện cho CSTD, TTBĐS và hoạt động nền kinh tế. Trong đó, mối quan hệ giữa CSTD và TTBĐS là mối quan hệ củng cố lẫn nhau, khi có một sự biến động trên thị trường này sẽ dẫn đến biến động trên thị trường còn lại theo hướng tương tự.

10855 Khung pháp lý và cơ chế giám sát đối với hoạt động của hợp tác xã tài chính / Nguyễn Quốc Nghi // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2016 .- Số 20(461) tháng 10 .- Tr. 39-41 .- 332.1

Bài viết tham khảo môi trường chính sách pháp luật đối với hoạt động hợp tác xã tài chính (HTXTC)của 4 quốc giá: Brazil, Sri Lanka, Burkina Faso, Kenya, từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế khung phapslys và cơ chế giám sát hoạt động HTXTC, làm cơ sở đúc kết những bài học kinh nghiệm.

10856 Thị trường tài chính Việt Nam - giải pháp khi tham gia TPP, AEC / Giang Trọng Tú // Kế toán & Kiểm toán .- 2016 .- Số 9 (156) tháng 9 .- Tr. 36-38 .- 332.1

Nêu thực trạng và những vấn đề đặt ra, những khuyến nghijh cho thị trường tài chính VN khi tham gia Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương và là thành viên của cộng đồng kinh tế ASEAN.

10857 Các mô hình nhận diện hành vi điều chỉnh lợi nhuận: nghiên cứu lý thuyết / ThS. NCS. Phan Thị Đỗ Quyên // VKế toán & Kiểm toán .- 2016 .- Số 9 (156) tháng 9 .- Tr. 39-43 .- 657.42076

Tổng hợp các mô hình nhận diện hành vi điều chỉnh lợi nhuận được vận dụng trong các nghiên cứu thực nghiệm điển hình trên thế giới, qua đó đánh giá ưu điểm và hạn chế của từng mô hình, tạo cơ sở cho việc lựa chọn mô hình phù hợp với bối cảnh cụ thể của VN.

10858 Tài chính vi mô phá vỡ vòng xoay đói nghèo / Đinh Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Thị Ngà // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2016 .- Số 19(460) tháng 10 .- Tr. 27-31 .- 332.401

Đánh giá và làm rõ vai trò thực sự của tài chính vi mô đối với xói đói giảm nghèo trên cả phương tiện lý thuyết và thực tiễn, chỉ rõ tiềm năng thị trường lớn cho phát triển của dịch vụ TCVM tại VN.

10859 Tài chính vi mô trên thế giới và gợi ý phát triển tại Việt Nam / TS. Ngô Văn Tuấn // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2016 .- Số 19(460) tháng 10 .- Tr. 32-35 .- 332.401

Trình bày các phương pháp phân tích, so sánh và đánh giá thực trậng hoạt động tài chính vi mô trong thời gian qua, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động vi mô, góp phần giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống xã hội và hoàn thiện hệ thống tài chính ở VN trong thời gian tới.

10860 Hoàn thiện quản lý nợ công ở Việt Nam / TS. Đỗ Quang Trị // Ngân hàng .- 2016 .- Số 19 tháng 10 .- Tr. 2-5 .- 332.1

Trình bày thực trạng nợ công ở VN và một số phương hướng hoàn thiện quản lý nợ công ở VN.