CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
10801 Thực trạng thị trường bán lẻ và hành vi của người tiêu dùng Việt Nam đối với thương hiệu cửa hàng bán lẻ / Bùi Thị Thu // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 480 tháng 10 .- Tr. 37-39 .- 658.4 012
Thực trạng phát triển của hệ thống bán lẻ ở Việt Nam và hành vi mua của người tiêu dùng VN trong những năm gần đây.
10802 Tác động của quản lý chất lượng đến hiệu quả của các doanh nghiệp vận tải hàng hải / Lê Đăng Phúc // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 480 tháng 10 .- Tr. 67-69 .- 658.5 42
Nghiên cứu tác động của quản lý chất lượng đến hiệu quả của các doanh nghiệp vận tải hàng hải. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính (khảo sát, thu thập dữ liệu) và định lượng ( khám phá nhân tố và hồi quy đa biến) nghiên cứu đã tìm ra bốn nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả của doanh nghiệp bao gồm: cam kết của lãnh đạo, thông tin chất lượng, đào tạo nhân viên và trao quyền, hướng tới khách hàng.
10803 Giải pháp phát triển cầu cho ngành hàng tiêu dùng nhanh trên cơ sở khai thác ảnh hưởng của yếu tố văn hóa / Trần Vinh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 480 tháng 10 .- Tr. 73-75,66 .- 658.4
Nêu qui trình xây dựng chính sách nhằm thúc đẩy cầu của người tiêu dùng dành cho nhóm hàng tiêu dùng nhanh (sữa, mì gói, bánh kẹo, nước tương, nước mắm) trên cơ sở sử dụng kết quả được lấy từ mô hình hồi qui chuẩn tắc về nhân tố tác động. Qui trình AHP được sử dụng như một công cụ để liệt kê và lựa chọn giải pháp tối ưu dựa vào rất nhiều dữ liệu đầu vào bao gồm: chính sách hiện tại của nước ta đói với cầu tiêu dùng nhanh, kinh nghiệm lập chính sách một số quốc gia và mô hình biễu diễn yếu tố văn hóa tác động đến cầu của người tiêu dùng.
10804 So sánh cam kết mở cửa thị trường dịch vụ của Việt Nam trong các hiệp định thương mại / // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 480 tháng 10 .- Tr. 87-90 .- 658.8 02
Tập trung so sánh cam kết mở cửa thị trường dịch vụ của Việt Nam trong các hiệp định thương mại, tập trung vào 03 ngành bao gồm dịch vụ kinh doanh, dịch vụ phân phối và dịch vụ tài chính. Hai ngành dịch vụ sau là dịch vụ cơ bản của quá trình sản xuất đàu ra và đầu vào, trong khi đó, ngành dịch vụ kinh doanh là ngành tương đói mới mẻ ở VN và có xu hướng phát triển mạnh trong tương lai khi nền kinh tế phát triển.
10805 Các yếu tố tác động đến quyết định đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam: Trường hợp Campuchia / Võ Thanh Thu, Lê Quang Huy & Lê Thị Bích Diệp // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 9 tháng 9 .- Tr. 4-33 .- 658.15
Tập trung phân tích các yếu tố tác động đến hoạt động đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp (DN) VN vào Campuchia - một trong hai thị trường đầu tư ra nước ngoài lớn nhất của VN. Hai nhóm yếu tố được xem xét là: (1) Nhóm các yếu tố thúc đẩy đầu tư, và (2) Nhóm các yếu tố thu hút đầu tư. Nghiên cứu sử dụng phối hợp phương pháp định tính và định lượng, trong đó, mô hình hồi quy đa biến được dùng để xác định các yếu tố tác động chính đến quyết định đầu tư của DN VN sang Campuchia. Kết quả nghiên cứu đã tìm ra quyết định đầu tư trực tiếp vào Campuchia chịu sự tác động bởi 4 yếu tố: (1) Văn hóa – địa lí, (2) Cơ sở hạ tầng, (3) Kinh tế vĩ mô và thị trường, và (4) quy định, chính sách liên quan đến đầu tư. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các gợi ý chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Campuchia và chính sách thúc đẩy đầu tư trực tiếp sang thị trường Campuchia nói riêng và ra nước ngoài nói chung của VN.
10806 Tài sản thương hiệu Thanh long Bình Thuận: Tiếp cận dưới góc độ người tiêu dùng / Nguyễn Văn Sĩ & Nguyễn Viết Bằng // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 9 tháng 9 .- Tr. 73- 101 .- 658.4
Khám phá những nhân tố xác định sự hữu hiệu của tổ chức kinh doanh trong môi trường ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP). Tác giả tiến hành khảo sát 316 doanh nghiệp tại VN có ứng dụng hệ thống ERP giai đoạn 2015–2016. Bằng các phép phân tích tương quan, thống kê mô tả và phân tích EFA, tác giả tiến hành kiểm định và giải thích mô hình nghiên cứu đặt ra trên nền tảng lí thuyết thẻ điểm cân bằng. Kết quả nghiên cho thấy có ba nhóm nhân tố bậc 2 đáp ứng nhu cầu đo lường sự hữu hiệu của tổ chức từ các nhà quản lí doanh nghiệp trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP, bao gồm: (1) Sự phát triển bền vững; (2) Năng lực của tổ chức; và (3) Sự sẵn sàng trong kinh doanh. Mỗi nhóm nhân tố bậc 2 được xác định bởi các nhân tố bậc 1 và các biến quan sát liên quan.
10807 Những nhân tố xác định sự hữu hiệu của các tổ chức ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp tại Việt Nam / Nguyễn Việt & Vũ Quốc Thông // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 9 tháng 9 .- Tr. 103- 124 .- 658.3
Khám phá những nhân tố xác định sự hữu hiệu của tổ chức kinh doanh trong môi trường ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP). Tác giả tiến hành khảo sát 316 doanh nghiệp tại VN có ứng dụng hệ thống ERP giai đoạn 2015–2016. Bằng các phép phân tích tương quan, thống kê mô tả và phân tích EFA, tác giả tiến hành kiểm định và giải thích mô hình nghiên cứu đặt ra trên nền tảng lí thuyết thẻ điểm cân bằng. Kết quả nghiên cho thấy có ba nhóm nhân tố bậc 2 đáp ứng nhu cầu đo lường sự hữu hiệu của tổ chức từ các nhà quản lí doanh nghiệp trong môi trường ứng dụng hệ thống ERP, bao gồm: (1) Sự phát triển bền vững; (2) Năng lực của tổ chức; và (3) Sự sẵn sàng trong kinh doanh. Mỗi nhóm nhân tố bậc 2 được xác định bởi các nhân tố bậc 1 và các biến quan sát liên quan.
10808 Sự lựa chọn nhà cung cấp của các tập đoàn đa quốc gia tại Việt nam: nghiên cứu với ngành ô tô Việt Nam / Nguyễn Danh Nguyên, Nguyễn Đạy Minh // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 10 (461) tháng 10 .- Tr. 31-35 .- 658.8
Nghiên cứu định tính tại các doanh nghiệp ô tô tại Việt Nam để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sự lựa chọn nhà cung cấp của các doanh nghiệp nước ngoài tại VN.
10809 Thị trường sản phẩm của các làng nghệ và làng nghề ở Thừa Thiên Huế / Hồ Thắng, Mai Chiếm Tuyến, Hoàng Triệu Huy // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 10 (461) tháng 10 .- Tr. 54-62 .- 658.872
Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm của các làng nghề và làng nghề ở Thừa Thiên Huế và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển thị trường cho các làng nghệ và làng nghề trên địa bàn tỉnh.
10810 Phát triển làng nghề vùng đồng bằng sông Hồng / Đỗ Việt Hùng // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 10 (461) tháng 10 .- Tr. 70-80 .- 680.09 597
Trình bày thực trạng và đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển làng nghề vùng đồng bằng sông Hồng theo hướng bền vững như: hệ thống các giải pháp chung, các giải pháp khác nhằm thúc đẩy phát triển của các làng nghề một cách hiệu quả.





