CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Luật
2791 Cơ sở cho việc hoán đổi nợ xấu của ngân hàng thương mại thành vốn góp doanh nghiệp để xử lý nợ xấu / Nguyễn Hải Yến, Nguyễn Minh Hằng // Nhà nước và pháp luật .- 2018 .- Số 7 (363) .- Tr. 43 – 51 .- 340
Nghiên cứu khái quát về việc hoán đổi nợ xấu thành vốn góp doanh nghiệp để xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại, đồng thời phân tích các cơ sở cho việc hoán đổi nợ xấu của ngân hàng thương mại thành vốn góp trong quá trình xử lý nợ xấu, từ đó đưa ra một số nhận xét và kiến nghị pháp lý nhằm thúc đẩy quá trình xử lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại, góp phần lành mạnh hóa hệ thống các tổ chức tín dụng và ổn định nền kinh tế.
2792 Thẩm quyền tư vấn pháp luật của tòa án công lý quốc tế / Ngô Hữu Phước // Nhà nước và pháp luật .- 2018 .- Số 7 (363) .- Tr. 52 – 61 .- 340
Bài viết phân tích, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về thẩm quyền tư vấn pháp luật của Tòa án công lý quốc tế, qua đó làm nổi bật vai trò của Tòa án công lý quốc tế đối với quá trình phát triển, tuân thủ và thực thi luật pháp quốc tế.
2793 Quyền hưởng dụng trong Bộ luật Dân sự năm 2015 / Nguyễn Minh Oanh, Chu Thị Lam Giang // Nhà nước và pháp luật .- 2018 .- Số 6 (362) .- Tr. 39-45 .- 340
Giới thiệu khái quát về quyền hưởng dụng, một loại quyền khác đối với tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, từ đó đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện.
2794 Vùng nhận diện phòng không và thực tiễn thiết lập của Hàn Quốc / Trần Thị Thu Thủy // Nhà nước và pháp luật .- 2018 .- Số 6 (362) .- Tr. 54-63 .- 343
Phân tích khái niệm, các đặc điểm của Vùng nhận diện phòng không, so sánh Vùng nhận diện phòng không với Vùng thông báo bay. Trên cơ sở đó, phân tích các vấn đề pháp lý liên quan đến Vùng nhận diện phòng không của Hàn Quốc và đưa ra một số nhận xét.
2795 Pháp luật về các phương thức tống đạt giấy tờ ra nước ngoài / Ngô Thị Ngọc Ánh, Nguyễn Hồng Bắc // Nhà nước và pháp luật .- 2018 .- Số 6 (362) .- Tr. 64-73,84 .- 340
Phân tích, so sánh các phương thức tống đạt giấy tờ thông qua cơ quan trung ương (Bộ Tư háp), cơ quan đại diện ngoại giao, dịch vụ bưu chính được quy định trong pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật.
2796 Quyền được sử dụng thực phẩm an toàn theo pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam / Vũ Công Giao, Nguyễn Đình Đức // Nhà nước và pháp luật .- 2018 .- Số 6 (362) .- Tr. 74-84 .- 340
Phân tích khái niệm và nội dung các quy định về quyền được sử dụng thực phẩm an toàn trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam, qua đó đưa ra một số khuyến nghị đối với nước ta trong bối cảnh hiện nay.
2797 Chức năng bảo hiến của Tòa án nhân dân theo tinh thần Hiến pháp năm 2013 / Trần Văn Độ // Khoa học pháp lý .- 2018 .- Số 3 (115) .- Tr. 3-9 .- 340
Đánh giá những điểm tích cực cũng như hạn chế trong cơ chế bảo hiến của Tòa án nhân dân hiện nay ở Việt Nam, đồng thời đưa ra kiến nghị hoàn thiện.
2798 Kiểm soát sự du nhập của sinh vật ngoại lai xâm hại nhìn từ góc độ pháp lý / Phan Huy Hồng, Đặng Hoa Trang, Danh Phạm Mỹ Duyên // Khoa học pháp lý .- 2018 .- Số 3 (115) .- Tr. 10-17 .- 340
Phân tích sự du nhập có chủ đích và du nhập không có chủ đích của sinh vật ngoại lai (SVNL) xâm hại và thực trạng pháp luật Việt Nam về kiểm soát sự du nhập của SVNL xâm hại nhằm tìm kiếm các giải pháp pháp lý cho việc kiểm soát sự du nhập của SVNL xâm hại một cách hữu hiệu hơn.
2799 Điều tiết giá trị tăng thêm từ đất không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại / Lưu Quốc Thái // Khoa học pháp lý .- 2018 .- Số 3 (115) .- Tr. 18-24 .- 340
Phân tích các quy định củ pháp luật hiện hành về điều tiết giá trị tăng thêm từ đất không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại, từ đó đưa ra một số kiến nghị để hoàn thiện pháp luật.
2800 Không yêu cầu và rút yêu cầu khởi tố đối với các tội phạm chỉ được khởi tố theo yêu cầu / Mai Thanh Hiếu, Phạm Thái // Khoa học pháp lý .- 2018 .- Số 3 (115) .- Tr. 25-32 .- 340
Phân tích các điều kiện và hậu quả pháp lý của không yêu cầu và rút yêu cầu khởi tố, trên cơ sở đô, đề xuất các kiến nghị hoàn thiện pháp luật.