CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Luật

  • Duyệt theo:
2221 Thực trạng pháp luật về hoạt động đầu tư chứng khoán của ngân hàng thương mại và kiến nghị hoàn thiện / Nguyễn Thị Thanh Tú // Luật học .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 67 – 79 .- 340

Trên cơ sở đánh giá thực trạng pháp luật, bài viết đưa ra một số kiến nghị sửa đổi, bổ sung pháp luật hiện hành theo hướng quản lí chặt chẽ hơn nhóm hoạt động này như thiết lập cơ chế quản lí rủi ro chặt chẽ, siết chặt điều kiện góp vốn, mua cổ phần thành lập công ti chứng khoán, quy định về mô hình tập đoàn tài chính.

2222 Quy định về thoả thuận cổ đông của một số nước trên thế giới / Nguyễn Thị Phương Thảo, Bùi Nguyễn Trà My // Luật học .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 54 – 67 .- 340

Thực tiễn kinh doanh đã ghi nhận nhiều thoả thuận cổ đông được kí kết, không chỉ với vai trò là “thoả thuận sáng lập viên” mà còn là thoả thuận giữa các cổ đông ngay cả sau khi công ty đã ra đời và đi vào hoạt động. Tuy nhiên, pháp luật doanh nghiệp Việt Nam chưa có quy định nào về thảo thuận này. Bài viết nghiên cứu quy định pháp luật về thoả thuận cổ đông của một số nước trên thế giới, phân tích một số bản án và tình huống thực tế liên quan đến thoả thuận cổ đông trong trường hợp cụ thể. Qua đó, bài viết lí giải tầm quan trọng cũng như phác hoạ một số nội dung cần thiết về thoả thuận cổ đông cần được quy định trong pháp luật doanh nghiệp Việt Nam.

2224 Xây dựng cơ sở tri thức và ontology pháp luật về tài nguyên và môi trường / Đào Quốc Hùng, Trần Nguyệt Ánh, Nguyễn Ngọc Vũ // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 13(339) .- Tr. 19-20 .- 343

Hệ thống văn bản pháp luật ngành tài nguyên và môi trường; Kết quả xây dựng cơ sở tri thức pháp luật về tài nguyên và môi trường; Kết quả xây dựng ontology pháp luật về tài nguyên và môi trường.

2225 Xây dựng phần mềm hỏi đáp tự động về pháp luật Ngành Tài nguyên và môi trường / Đào Quốc Hùng, Bùi Công Thịnh, Nguyễn Ngọc Vũ // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 13(339) .- Tr. 21-23 .- 343

Mô hình kiến trúc hệ thống hỏi đáp tự động về pháp luật Ngành Tài nguyên và môi trường; Kết quả xây dựng phần mềm hỏi đáp.

2228 Các loại hình doanh nghiệp: Nghiên cứu từ hệ thống pháp luật của một số nước ASEAN / Cao Thùy Dương // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2020 .- Số 6(91) .- Tr. 50-56 .- 340

Nghiên cứu hệ thống quy định pháp luật về các loại hình doang nghiệp ở các nước asean như Singapore, Malaysia, Philippines, Thái Lan… Trên cơ sở đó, tác giả so sánh với quy định về các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam nhằm làm rõ sự tương đồng, khác biệt và rút ra những giá trị có thể tham khảo, học hỏi, góp phần xây dựng, hoàn thiện quy định pháp luật về các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam.

2229 Du lịch qua bên giới Việt Nam – Trung Quốc trong thập niên thứ hai của thế kỷ XXI / Bùi Thu Thủy // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 6(226) .- Tr. 69-77 .- 910

Từ góc độ hợp tác phát triển du lịch qua biên dưới giữa Việt Nam và Trung Quốc, bài viết đánh giá thực trạng phát triển quan hệ du lịch giữa hai bên cũng như những vấn đề đặt ra đối với phát triển du lịch hai nước hiện nay.

2230 Pháp luật Việt Nam về thu hồi đất và một số kiến nghị / Dương Nguyệt Nga // Tài chính doanh nghiệp .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 23-25 .- 340

Phân tích những bất cập của các quy định pháp luật Việt Nam về thu hồi đất. Từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật VN về thu hồi đất.