CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
811 Xác định đột biến xóa đoạn gen RB1 ở bệnh nhân u nguyên bào võng mạc bằng phương pháp MLPA / Nguyễn Thị Minh Hà, Lê Thị Phương, Đào Nguyễn Hà Linh, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Đinh Thuý Linh, Trần Vân Khánh // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 1-7 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện trên mẫu máu ngoại vi và mẫu mô của 20 bệnh nhân u nguyên bào võng mạc nhằm phát hiện các đột biến tế bào mầm di truyền và đột biến soma bằng kỹ thuật MLPA.
812 Đánh giá hoạt tính gây độc dòng tế bào ung thư phổi A549 của tế bào diệt tự nhiên in vitro / Nguyễn Thị Thuý Mậu, Trần Huy Thịnh, Đỗ Thị Thảo, Trần Vân Khánh, Đỗ Thị Lệ Hằng, Lê Ngọc Anh, Nguyễn Thanh Bình // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 8-17 .- 610
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá hoạt tính gây độc của tế bào diệt tự nhiên (NK) được lấy từ bệnh nhân ung thư phổi đối với dòng tế bào ung thư phổi A549. Hai mẫu tế bào NK1 và NK2 (E) được hoạt hoá, tăng sinh in vitro và sau đó tiến hành đồng nuôi cấy với tế bào ung thư phổi A549 (T).
813 Đánh giá kỹ thuật định lượng 17-hydroxyprogesterone huyết thanh bằng phương pháp miễn dịch hóa phát quang trên máy Maglumi 800 / Lê Thị Ngọc Lan, Trần Thị Chi Mai // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 18-26 .- 610
Nghiên cứu này được thực hiện để xác nhận phương pháp định lượng 17-hydroxyprogesterone (17-OHP) huyết thanh bằng phương pháp miễn dịch hóa phát quang trên máy Maglumi 800. Khoảng tuyến tính được xác nhận theo hướng dẫn EP6 của CLSI. Độ chụm được xác nhận theo hướng dẫn EP5 của CLSI. Độ chính xác của phương pháp được xác nhận theo hướng dẫn EP7 và EP9 của CLSI.
814 Xác nhận phương pháp miễn dịch hóa phát quang định lượng renin, đo hoạt độ renin và định lượng aldosterone huyết tương / Lương Huệ Quyên, Phạm Thu Hiền, Trần Thị Chi Mai // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 27-34 .- 610
Đề tài được tiến hành với mục tiêu xác nhận giá trị sử dụng xét nghiệm hoạt độ renin huyết tương (Plasma renin activity - PRA), định lượng nồng độ aldosterone huyết tương (Plasma aldosterone concentration - PAC), định lượng nồng độ renin huyết tương (Plasma renin concentration - PRC) trên máy Maglumi 800. Nghiên cứu sử dụng vật liệu nội kiểm và hóa chất của hãng Snibe để tiến hành thực nghiệm đánh giá độ chụm và độ đúng của các xét nghiệm này theo hướng dẫn EP15 - A3 của CLSI.
815 Kết quả điều trị chảy máu não tại 8 Bệnh viện thuộc khu vực miền Bắc - Bắc Trung bộ Việt Nam / Mai Duy Tôn, Đào Việt Phương // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 35-42 .- 610
Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, kết quả điều trị và chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến mRS 0-2 và tử vong sau 90 ngày điều trị ở các bệnh nhân chảy máu não tại các trung tâm/đơn vị/khoa đột quỵ ở miền Bắc và Bắc Trung bộ, Việt Nam. Nghiên cứu mô tả tiến cứu đa trung tâm trên 433 bệnh nhân từ 01/08/2022 đến 31/08/2022 được chẩn đoán chảy máu não tại 8 trung tâm điều trị đột quỵ.
816 Ảnh hưởng của tần suất xuất tinh đến một số chỉ số tinh dịch đồ / Nguyễn Hoài Bắc, Đinh Xuân Dương // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 43-52 .- 610
Nghiên cứu này nhằm đánh giá: Ảnh hưởng của tần suất xuất tinh đến một số chỉ số tinh dịch đồ. Nghiên cứu được tiến hành trên 5506 nam giới đến kiểm tra sức khỏe sinh sản tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 28,74 ± 6,36, trong đó lứa tuổi từ 20 - 29 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (55%).
817 Kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu não do tắc động mạch thân nền không tái tưới máu / Lê Thị Hạnh Nguyên, Lê Thị Diễm Tuyết, Phan Hà Quân, Mai Duy Tôn // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 53-61 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu não do tắc động mạch thân nền không tái tưới máu đồng thời phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Mô tả hồi cứu trên 52 bệnh nhân nhồi máu não do tắc động mạch thân nền không điều trị tái tưới máu, nhập viện tại Trung tâm Đột quỵ - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 12/2021 đến 01/03/2023.
818 Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm mẫu máu giả định đông khô với tác nhân gây bệnh nhiễm khuẩn huyết / Nguyễn Thị Hồng Nhiên, Vũ Quang Huy, Nguyễn Vũ Trung, Võ Thị Thuỳ Nga // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 62-71 .- 610
Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm mẫu máu giả định chứa tác nhân gây bệnh Streptococcus pneumoniae (SP) và Haemophilus influenzae (HI) bằng phương pháp đông khô, sử dụng sucrose 5% và huyết thanh 20% giúp bảo vệ vi khuẩn.
819 So sánh hiệu quả giảm đau cột sống thắt lưng do thoát vị đĩa đệm của phương pháp tiêm Ozone phối hợp corticoid qua da so sánh với thẩm phân rễ Corticoid đơn thuần dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính / Đinh Trung Thành, Vũ Đăng Lưu // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 72-79 .- 610
Nghiên cứu so sánh hiệu quả của phương pháp tiêm ozone đĩa đệm phối hợp corticoid qua da và thẩm phân rễ bằng corticoid dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bao gồm 100 bệnh nhân điều trị tiêm Ozone đĩa đệm phối hợp corticoid quanh rễ, nhóm chứng gồm 47 bệnh nhân tiêm corticoid rễ đơn thuần.
820 Đánh giá tính an toàn của liệu pháp ghép tế bào gốc trung mô dây rốn kết hợp phục hồi chức năng bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não / Nguyễn Thị Ngọc Thuỷ, Phùng Nam Lâm, Ngô Văn Đoan, Lê Thu Hương, Nguyễn Thị Phương Anh, Phạm Thị Bích, Nguyễn Trung Kiên, Hoàng Minh Đức, Nguyễn Quang Anh, Nguyễn Thị Việt Hà, Phạm Văn Minh, Nguyễn Thanh Liêm // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 80-88 .- 610
Liệu pháp tế bào gốc trung mô dây rốn được đánh giá là một liệu pháp tiềm năng và có hiệu quả phục hồi não trong điều trị nhiều bệnh lý thần kinh, trong đó có đột quỵ nhồi máu não. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tính an toàn của liệu pháp TBGTMDR qua hai đường truyền tĩnh mạch và qua khoang tủy sống trên bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não. Đánh giá tính an toàn thông qua sự xuất hiện biến cố bất lợi (AE), biến cố bất lợi nghiêm trọng (SAE) và kết quả bước đầu qua thang đo NIHSS và FIM tại các thời điểm 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng.