CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
431 Sự kết hợp mới của miRNA huyết thanh như là dấu ấn sinh học không xâm lấn đầy hứa hẹn để phát hiện ung thư dạ dày / / Đinh Đạo, Nguyễn Công Kính, Đinh Phong Sơn, Trần Châu Mỹ Thanh // .- 2023 .- Số 02 (57) - Tháng 4 .- Tr. 35-43 .- 610
Đánh giá toàn diện các cấu hình biểu hiện miRNA trong mẫu huyết thanh bằng các bộ số liệu GSE sẵn có trên https://www.ncbi.nlm.nih.gov, thông qua phần mềm R V4.1.1 để dự đoán các miRNA tiềm năng chẩn đoán trong huyết thanh ở bệnh nhân UTDD. Đánh giá độ nhạy và độ đặc hiểu của chúng trong việc chẩn đoán UTDD.
432 Evaluating the plasma interleukin-1 beta and interleukin-8 levels in patients with chronic obstructive pulmonary diseases following treatment with allogeneic mesenchymal stem cell derived from umbilical cord tissues and platelet rich plasma / Do Minh Trung, Dao Ngoc Bang, Le Phuong Ha, Ta Ba Thang, Can Van Mao, Le Thi Bich Phuong, Dong Khac Hung // .- 2023 .- Vol 21 - Number 1 .- P. 1-13 .- 610
Chronic obstructive pulmonary disease (COPD) is a common disease which negatively affects living quality and longevity of patients. In this study, we evaluated plasma IL-1β and IL-8 concentrations in 10 stage-D COPD patients before being transplanted with allogeneic MSCs derived from umbilical cord tissues (UC-MSCs) activated by platelet-rich plasma (PRP) and at 4 follow- ups (after 1, 3, 7, 12 months), as well as determined their associations with COPD clinical and sub-clinical parameters.
433 Effects of rubiadin-3-methyl ether on the immune properties of hUC-MSCs / Nguyen Thi Sam, Nguyen Thi Huyen, Nguyen Thi Phuong-Anh, Pham The Dan, Nguyen Thi Thuy-Ngan, Nguyen Manh Cuong, Chu Hoang Ha, Nguyen Trung Nam // .- 2023 .- Vol 21 - Number 1 .- P. 15-19 .- 610
Mesenchymal stem cells (MSCs) have become an effective tool for treating immune-related diseases due to their multilineage potential and immunomodulatory capabilities. One of the main factors contributing to their immunomodulatory capabilities is the IDO cascade, which was chosen as the main subject in this research. The IDO-Kyn-AHR-CYP cascade was chosen to evaluate the immunomodulatory properties of treated MSCs, with expression levels of the key gene IDO (indoleamine 2,3-dioxygenase) selected as the screening criterion. Cultured human umbilical cord MSCs (hUC-MSCs) were treated with different natural bioactive compounds.
434 Identification of hub genes and drug-gene interactions for targeted breast cancer treatment by integrated bioinformatics analysis / Dao Manh Cuong, Bui Van Ngoc // .- 2023 .- Vol 21 - Number 1 .- P. 21-34 .- 610
In this study, bioinformatics is applied to genetic testing for BC diagnosis; namely the R programming language combined with the bioinformatics toolkit was used to analyze gene expression levels between normal and tumor tissues in three gene expression profiles (GSE29431, GSE42568, GSE21422).
435 Molecular characterization of methicilin-resistant Staphylococcus aureus strain BM85 isolated from a Vietnamese patient with bloodstream infection / Hoang Dinh Phuc, Tran Thi Thanh Tam, Le Thi Thu Hang, Nguyen Thi Kieu Oanh, Vu Dang Hai Long, Kieu Duy Hung, Anne-Laure Bañuls, Nguyen Quang Huy // .- 2023 .- Vol 21 - Number 1 .- P. 35-44 .- 610
In this study, molecular characteristics related to antibiotic resistance of MRSA strain BM85 were investigated by whole-genome sequencing of a sample isolated from a patient with bloodstream infection at Bach Mai Hospital, Vietnam.
436 The natural A3B3 reassortant of the infectious bursal disease virus (IBDV) in Vietnam detected in 2011 through phylogenomic and sequence analyses / Do Thi Roan, Le Thi Kim Xuyen, Doan Thi Thanh Huong, Nguyen Thi Khue, Pham Thi Khanh Linh, Le Thanh Hoa // .- 2023 .- Vol 21 - Number 1 .- P. 67-81 .- 610
Infectious bursal disease, also known as Gumboro disease, is a persistent infection that causes severe economic losses in poultry worldwide. The causative agent, infectious bursal disease virus (IBDV), is an immunosuppressive pathogen that frequently mutated and reassorted, generating various genotypes during its evolution. The bi-segmented IBDVs of serotype 1 were divided into four phenotypes (cIBDV, varIBDV, vvIBDV, and aIBDV) and classified into seven genogroups (G1–G7) based on segment A, and A1–A8 and B1–B5 on both segments A and B, respectively.
437 Những tiến bộ khoa học trong giấc mơ “Cải lão hoàn đồng” / Trần Thụy Hương Quỳnh // .- 2023 .- Số 09 .- Tr. 51-53 .- 610
Những cột mốc quan trọng đầu tiên trong nghiên cứu về lão hóa; Ngoại di truyền và đứt gãy mạch đôi DNA có liên quan tới quá trình lão hóa.
438 Liệu pháp tế bào miễn dịch: Hướng mới trong điều trị ung thư / Nguyễn Thị Ngọc Lan // .- 2023 .- Số 09 .- Tr. 56-59 .- 610
Tế bào miễn dịch là hệ thống bảo vệ tự nhiên của cơ thể chống lại các tế bào ung thư và virus. Khi phân tử miễn dịch nhận ra tế bào ung thư, chúng sẽ tiến hành tấn công và giết chết chúng. Do đó, liệu pháp tế bào miễn dịch giúp các bệnh nhân ung thư tăng cường sức đề kháng của cơ thể và giải quyết những khó khăn trong quá trình điều trị.
439 Áp dụng hướng dẫn EP15A3 của CLSI trong xác nhận phương pháp định lượng glucose máu bằng máy Accu-chek Inform II / Lê Hoàng Bích Nga, Trần Thị Thuý Quỳnh, Lê Lâm Kiều Oanh, Nguyễn Thị Ngọc Lan // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. .43-46 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả xác nhận phương pháp định lượng glucose máu bằng máy Accu-chek Inform II tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp và vật liệu nghiên cứu: Vật liệu nội kiểm do nhà sản xuất cung cấp để tiến hành thực nghiệm đánh giá độ chụm, độ đúng xét nghiệm glucose máu trên máy Accu-chek Inform II theo hướng dẫn EP15A3 của CLSI (Clinical and Laboratory Standards Institute - Viện Tiêu chuẩn về xét nghiệm lâm sàng).
440 Nghiên cứu chế tạo bộ quét chùm tia cho thiết bị laser điều trị thẩm mỹ vi điểm / Phan Thị Cảnh, Nguyễn Tuấn Anh, Thái Quang Tùng, Hà Hoài Nam // .- 2023 .- Tập 65 - Số 08 - Tháng 08 .- Tr. 29-34 .- 610
Bài báo trình bày các kết quả nghiên cứu chế tạo bộ quét chùm tia laser được sử dụng trong thiết bị laser điều trị thẩm mỹ vi điểm dựa trên công nghệ fractional để phân đoạn chùm tia laser điều trị. Quá trình quét chùm tia được thực hiện thông qua điều khiển góc quay của 2 galvo mô tơ theo các trục X và Y.