CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
3391 Pseudomonas Aeruginosa đa kháng: Kết quả từ nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân viêm phổi thở máy / Trần Minh Giang, Bùi Vạn Phú Quốc, Trần Văn Ngọc // Y học thực hành .- 2016 .- Số 1 .- Tr. 27 – 32 .- 616.24
Xác định tỷ lệ đề kháng kháng sinh của Pseudomonas Aeruginosa và xác định các yếu tố nguy cơ nhiễm Pseudomonas Aeruginosa đa kháng.
3392 Đánh giá tác dụng plasma lạnh trong điều trị vết thương thực nghiệm trên mô hình động vật / Đinh Văn Hân, Ngô Ngọc Hà, Thiều Tăng Thắng // Y học thực hành .- 2016 .- Số 1 .- Tr. 41 – 43 .- 610
Đánh giá ảnh hưởng của plasma lạnh trên vi khuẩn học và lên quá trình liền vết thương thực nghiệm; đánh giá tính an toàn của dòng plasma lạnh trong điều trị vết thương thực nghiệm.
3393 Bệnh lao hệ tiêu hóa / Lê Văn Đức, Lê Thị Minh Nguyệt // Y học thực hành .- 2016 .- Số 1 .- Tr. 43 – 49 .- 616
Giới thiệu cơ chế bệnh, phương pháp chẩn đoán và quản lý bệnh lao tiêu hóa.
3394 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn tâm thần và hành vi ở bệnh nhân nghiện game tại khoa cấp tính nam bệnh viện Tâm thần Hải Phòng từ năm 2010 – 2014 / Nguyễn Quang Đại, Phan Lê Thu Hằng // Y học thực hành .- 2016 .- Số 1 .- Tr. 50 – 52 .- 616
Mô tả đặc điểm lâm sàng rối loạn tâm thần và hành vi ở bệnh nhân nghiện game.
3395 Đáp ứng thuốc Erlotinib trong điều trị bệnh nhân ug thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn / Lê Thu Hà // Y học thực hành .- 2016 .- Số 1 .- Tr. 53 – 55 .- 616.24
Đánh giá đáp ứng thuốc Erlotinib trong điều trị ung thư phổi biểu mô tuyến giai đoạn muộn đã thất bại với hóa trị. Kết quả điều trị Erlotinib cho bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến giai đoạn muộn đã thất bạn với hóa trị đem lại hiệu quả cải thiện triệu chứng cơ năng và giảm các tổn thương thực thể.
3396 Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp thẩm tách siêu lọc bù dịch trực tiếp ở bệnh nhân suy thận mạn có lọc máu chu kỳ / Nguyễn Thành Định, Nguyễn Hồng Hạnh // Y học thực hành .- 2016 .- Số 1 .- Tr. 58 – 61 .- 616.6
Bài viết đánh giá hiệu quả của phương pháp thẩm tách siêu lọc bù dịch trực tiếp ở bệnh nhân suy thận mạn có lọc máu chu kỳ.
3397 Nghiên cứu nồng độ brain natriuretic peptid huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp / Cao Trường Sinh, Phan Thanh Bình, Nguyễn Văn Toàn // Y học thực hành .- 2016 .- Số 1 .- Tr. 61 – 64 .- 616
Xác định nồng độ brain natriuretic peptid (BNP) huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp. Kết quả nồng độ BNP trung bình trong huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não là 421,65 pg/ml.
3398 Thực trạng sức khỏe và một số yếu tố liên quan đến người nghiện chích ma túy bằng methadone tại trung tâm Y tế Phổ Yên, Thái Nguyên / Trịnh Đức Mậu, Cù Xuân Công, Nguyễn Quý Thái // Y học thực hành .- 2016 .- Số 1 .- Tr. 64 – 67 .- 610
Mô tả tình trạng sức khỏe, bệnh tật ở người nghiện chích ma túy được điều trị bằng thuốc methadone tại trung tâm Y tế Phổ Yên, Thái Nguyên.
3399 Vai trò của siêu âm và chụp cộng hưởng từ mật tụy trong chẩn đoán tắc mật do sỏi ống mật chủ có đối chiếu với kết quả phẫu thuật / Trần Doanh Hiệu, Bùi Tuấn Anh // Y học thực hành .- 2016 .- Số 1 .- Tr. 76 – 77 .- 616.3
Đánh giá vai trò của siêu âm kết hợp với chụp cộng hưởng từ mật tụy trong chẩn đoán tắc mật do sỏi ống mật chủ. Kết quả 31 bệnh nhân tắc mật, trong đó 26 bệnh nhân sỏi ống mật chủ được siêu âm và chụp cộng hưởng từ chẩn đoán trước mổ,tỷ lệ nữ/nam = 1,32.
3400 Nghiên cứu sự liên quan giữa galectin – 3 và một số dấu hiệu sinh học khác ở bệnh nhân suy tim / Nguyễn Thúy Nga, Trịnh Thị Quế, Đỗ Doãn Lợi // Y học thực hành .- 2016 .- Số 1 .- Tr. 81 – 83 .- 613.2
Tìm hiểu sự liên quan giữa nồng độ galectin – 3 và một số dấu hiệu sinh học khác ở bệnh nhân suy tim, kết quả nồng độ galectin – 3 ở bệnh nhân suy tim là 35,01, 20,61 ng/ml.





