CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1471 Đặc điểm lâm sàng kết quả điều trị bệnh nấm da do bôi corticoid (tinea incognito) bằng itraconazole tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2017-2018 / Hồ Minh Chánh, Nguyễn Thị Thúy Liễu , Nguyễn Thị Thùy Trang // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 5 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị bệnh nấm da dermatophytes bằng uống itraconazol. Kết quả nghiên cứu tỷ lệ nhiễm nấm da do bôi corticoid là 95,1%. Các dạng lâm sàng được xác định thường gặp là nấm bẹn (18,3%), nấm mặt (11,8%), còn lại là nấm thân (5,7%), nấm chân (4,5%), nấm bàn tay (4,5%), 36,2% trường hợp có >2 tổn thương trên cơ thể. Kết quả điều trị bằng uống itraconazol sau 2 tuần khỏi 13,4%, giảm 55,3%, không đáp ứng 31,3%; sau 4 tuần điều trị kết quả khỏi bệnh (100%).
1472 Nghiên cứu hiệu quả của montelukast kết hợp symbicort trong kiểm soát hen phế quản / Trương Văn Lâm // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Đánh giá hiệu quả của Montelukast kết hợp symbicort so với symbicort đơn thuần trong kiểm soát bệnh hen phế quản. Kết quả tỉ lệ kiểm soát hen phế quản của montelukast kết hợp symbicort cao hơn symbicort đơn thuần lần lượt là (87,2 % so 68,9%, p= 0,01).
1473 Khảo sát kiến thức của bà mẹ có con dưới 5 tuổi về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính và một số yếu tố liên quan đến kiến thức tại huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2018-2019 / Dương Hồng Danh, Phạm Văn Lình // Đại học Y dược Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Xác định kiến thức và một số yếu tố liên quan đến kiến thức về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính. Kết quả bà mẹ có kiến thức đúng về dấu hiệu nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là 41,71%, kiến thức đúng về phòng bệnh là 18,86%, kiến thức đúng về xử trí khi trẻ có dấu hiệu nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là 68,29%. Bà mẹ có kiến thức chung về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính đúng là 37,14%. So với nhóm kiến thức đúng về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính qua 1 nguồn, nhóm biết thông qua 4 nguồn và 5 nguồn cao hơn gấp 2,07 lần và 2,92 lần.
1474 Nghiên cứu tình hình nhiễm E.coli và Coliform trong nước uống đóng chai tỉnh Hậu Giang năm 2018 / Lê Văn Khởi, Phạm Thị Tâm // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Xác định tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến nhiễm vi khuẩn E.coli và Coliform trong nước uống đóng chai của các cơ sở sản xuất tại tỉnh Hậu Giang năm 2018. Đánh giá thực hành của người tham gia sản xuất nước uống đóng chai và điều kiện vệ inh tại các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tại tỉnh Hậu Giang năm 2018.
1475 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng mức độ biến chứng và đánh giá kết quả điều trị ngộ độc cấp thuốc trừ sâu kháng men Cholinesterase tại Cần Thơ năm 2018-2019 / Lý Ngọc Trung, Trần Đỗ Hùng, Kha Hữu Nhân // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, mức độ và biến chứng ngộ độc cấp thuốc trừ sâu nhóm kháng men cholinesterase. Đánh giá kết quả điều trị ngộ độc cấp thuốc trừ sâu nhóm kháng men cholinesterase. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ngộ độc cấp thuốc trừ sâu nhóm kháng men cholinesterase.
1476 Nghiên cứu tình hình tương tác thuốc trong điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên năm 2018 / Trần Thị Thúy Nga, Phạm Văn Lình, Nguyễn Thị Thu Hiền // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 8 .- 610
Xác định tỷ lệ một số yếu tố liên quan đến tương tác thuốc (TTT) trong điều trị tại Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên năm 2018. Kết quả nghiên cứu 744 hồ sơ bệnh án có 1245 đơn thuốc, 504/1245 đơn có TTT. Tỷ lệ tương tác thuốc của các bệnh án nội trú là 43,7%. Các bác sỹ đa khoa kê đơn có xuất hiện TTT là với tỷ lệ là 45,1%, chuyên khoa 1 và thạc sĩ là 39%, chuyên khoa 2 và tiến sĩ là 35,9%. Tỷ lệ TTT do các bác sỹ không tập huấn là 51,7% có tập huấn là 37,9%. TTT gặp ở tất cả các lứa tuổi với tỷ lệ 30-60%. Tỷ lệ bệnh nhân dùng nhiều thuốc một lúc có TTT là 71,9%. Những bệnh nhân suy tim, suy thận, mắc bệnh mạch vành, tiểu đường có tỷ lệ TTT cao hơn không mắc bệnh lần lượt là 7,64 lần, 5,26 lần, 4 lần, 3,14 lần.
1477 Tìm hiều một số yếu tố liên quan đến giảm vitamin D và cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kì tại Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang / Lữ Công Trung, Nguyễn Như Nghĩa, Dương Thị Loan // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến giảm vitamin D và cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang. Kết quả albumin giảm dưới 35 g/l, mắc đái tháo đường, thiếu máu, phospho máu ngoài mức bình thường (1,13 -1,78 mmol/l), nữ giới sẽ làm tăng nguy cơ giảm vitamin D. Tích số canxi - phốt pho cao hơn 4,4 (mmol/l) 2 hoặc mức lọc cầu thận thấp hơn 7,5 ml/phút/1,73m2 da thì làm tăng nguy cơ cường tuyến cận giáp thứ phát.
1478 Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả điều trị lao phổi AFB(+) mới tại Trung tâm y tế huyện Tân Phú tỉnh Vĩnh Long / Nguyễn Lộc, Lê Thành Tài // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Xác định tỷ lệ người mắc lao phổi AFB (+) mới ở bệnh nhân đến khám tại Trung tâm Y tế huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm 2018. Đánh giá kết quả điều trị lao phổi AFB (+) mới tại Trung tâm Y tế huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm 2018 - 2019. Tìm hiểu các yếu tố liên quan kết quả điều trị AFB (+) mới tại Trung tâm Y tế huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm 2018 - 2019.
1479 Nghiên cứu tình hình và đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc theo phân tích ABC/ven tại Bệnh viện da liễu thành phố Cần Thơ năm 2018 / Trần Tấn Phong, Phạm Thị Tố Liên // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Xác định tỷ lệ thuốc tiêu thụ và chi phí mua bằng phân tích ABC, thứ tự ưu tiên mua theo phân tích VEN tại bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2018. Đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2018.
1480 Đánh giá kết quả thay khớp hang toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ / Huỳnh Trung Tín, Phạm Hoàng Lai // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi. Nhận xét các yếu tố liên quan đến kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.