CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
38591 Giải pháp đẩy nhanh tiến trình áp dụng ISO 9001: 2000 tại các khách sạn trên địa bàn Hà Nội / TS. Phạm Xuân Hậu // Du lịch Việt Nam, Số 2/2009 .- 2009 .- Tr. 18-19, 52 .- 910

Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị chất lượng dịch vụ và tiêu chuẩn hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001: 2000 trong khách sạn và phân tích thực trạng áp dụng ISO 9001: 2000, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm áp dụng ISO 9001: 2000 tại các khách trên địa bàn Hà Nội đến năm 2015 và những năm tiếp theo.

38592 Bàn về cạnh tranh của sản phẩm du lịch Việt Nam / TS. Đỗ Cẩm Thơ // Du lịch Việt Nam, Số 2/2009 .- 2009 .- Tr. 20-22 .- 910

Trình bày và phân tích các yếu tố liên quan đến sản phẩm du lịch như: Tính hấp dẫn và đa dạng của sản phẩm, việc tổ chức và xây dựng sản phẩm, về đầu tư xúc tiến để bán sản phẩm, giá sản phẩm, chất lượng sản phẩm, khả năng tiếp cận, chu kỳ sống của sản phẩm nhằm đánh giá và so sánh tính cạnh tranh của sản phẩm du lịch Việt Nam.

38593 Du lịch với sự phát triển kinh tế - xã hội trong xu thế hội nhập / Nguyễn Thị Lài // Du lịch Việt Nam, Số 2/2009 .- 2009 .- Tr. 23-24 .- 910

Trình bày vai trò của du lịch với sự phát triển kinh tế xã hội trong xu thế hội nhập kinh tế, du lịch Việt Nam từng bước khẳng định mình.

38594 Phương pháp xác định sức cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch Việt Nam / Nguyễn Viết Thái // Du lịch Việt Nam, Số 2/2009 .- 2009 .- Tr.32-33 .- 910

Trình bày bản chất sức cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch, các yếu tố cấu thành sức cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch, phương pháp xác định sức cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch.

38595 Xây dựng thương hiệu doanh nghiệp du lịch dưới góc độ tâm lý học / PGS. TS Nguyễn Hữu Thụ // Du lịch Việt Nam, Số 2/2009 .- 2009 .- Tr. 50-51 .- 910

Đề cập đến vấn đề thương hiệu trong kinh doanh du lịch dưới góc độ tâm lý học: thương hiệu và vai trò của thương hiệu, nguyên tắc tâm lý để xây dựng thương hiệu như: biểu thượng và tên thương hiệu, cách tạo ấn tượng cho thương hiệu, cách kết hợp giữa logo và khẩu hiệu, sự khác biệt đối với các thương hiệu khác, thử mẩu trước khi sử dụng.

38596 Nối cốt thép bằng ống nối ren và neo cơ khí trong kết cấu bê tông cốt thép / Đào Ngọc Thanh, Đỗ Văn Bình // Xây dựng, Số 1/2009 .- 2009 .- Tr. 67-70 .- 624.092

Trình bày phương pháp nối ren cơ khí BMS (Bar – Coupler Mechanical Splice System – viết tắt là BMS), kết quả thực nghiệm độ bền và kích thước của ống nối ren cơ khí BMS, neo thép cơ khí BMS (Mechanical Anchor). Đánh giá ưu điểm và hiệu quả của sản phẩm BMS, các chứng nhận chất lượng và chứng nhận sáng chế đối với sản phẩm BMS, các ứng dụng của sản phẩm BMS – xuất khẩu – hợp tác liên doanh

38597 Sử dụng phương pháp hình học không gian để tính khoảng cách giữa hai điểm (trạm đo) trên mặt đất / Lê Thị Minh Phương // Xây dựng, Số 1/2009 .- 2009 .- Tr. 18-20 .- 624.092

Bài viết nêu lên cách tính khoảng cách thẳng (d) và khoảng cách cong trên mặt cầu (l) theo phương pháp hình học không gian.

38598 Trang trí nội thất, làm thế nào để có được chất lượng tốt nhất? / KTS Trần Khánh Trung // Xây dựng, Số 1/2009 .- 2009 .- Tr. 33-40 .- 624.092

Phân tích những yếu tố tác động đến chất lượng các công trình nội thất, tìm hiểu các bước thực hiện để cho ra một công trình, sản phẩm nội thất chất lượng cao.

38599 Tác động của khủng hoảng tài chính toàn cầu đến nền kinh tế Việt Nam và các giải pháp ứng phó / TS. Nguyễn Văn Tạo // Phát triển kinh tế, Số 220 /2009 .- 2009 .- Tr. 22-25 .- 332

Đánh giá tác động của khủng hoảng tài chính toàn cầu đến Việt Nam: đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế, đối với hệ thống tài chính – ngân hàng, đối với vốn đầu tư của nước ngoài (cả gián tiếp và trực tiếp), hoạt động của thị trường chứng khoán, đối với thị trường hàng hóa và dịch vụ . Những giải pháp ứng phó của Việt Nam: đối với chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa, khuyến khích đầu tư và xuất khẩu, đảm bảo an sinh xã hội.

38600 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp tính giá trong kế toán / Nguyễn Thu Hoài // Kiểm toán, Số 1 (98)/2009 .- 2009 .- Tr. 44-46 .- 657

Trình bày các giả định về sự tồn tại của doanh nghiệp (mô hình kế toán), mức độ thận trọng – lạc quan của xu hướng xã hội, mục đích sử dụng của các đối tượng tính giá, yêu cầu – mục đích của đối tượng sử dụng thông tin kế toán (kế toán tài chính, kế toán quản trị). Trình bày cách tính giá gốc, giá trị hợp lí của tài sản, giá hiện hành, giá trị thực hiện, giá trị chiết khấu dòng tiền, giá trị bộ phận.