CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
37881 Phát triển tài chính nông thôn Việt Nam giai đoạn 2011-2015 / PGS. TS. Lê Hoàng Nga // Ngân hàng .- 2010 .- Số 24 tháng 12 năm 2010 .- .- 332

Trình bày một số lý luận chung về phát triển bền vững, một số giải pháp phát triển tài chính nông thôn trong khuôn khổ chiến lược và đổi mới như: đa dạng hóa các tổ chức tài chính, chiến lược của ngân hàng thương mại, áp dụng các kinh nghiệm của quốc tế trong cấu trúc ngân hàng, đa dạng sản phẩm tín dụng, phát triển hoạt động liên kết trong nông nghiệp.

37882 Tránh vật cản cho robot di động bằng phương pháp trường thế năng: Potential field method: Obstacle avoidance for mobile robots / Dương Ngọc Lan, Ngô Văn Thuyên // Khoa học giáo dục kỹ thuật .- 2010 .- Số 13/2010 .- Tr.9-16 .- 621

Phương pháp trường thế năng là một phương pháp phổ biến nhất trong tránh vật cản cho robot di động. Phương pháp này được thu hút bởi tính đơn giản và hiệu quả của nó trong việc di chuyển cục bộ của robot trong môi trường có vật cản. Trong bài báo này, cũng trình bày các phương pháp tránh vật cản khác như giải thuật Bug, phương pháp cữa sổ động. Kết quả mô phỏng robot hoạt động trong môi trường có vật cản trên Player/Stage chạy trên nền Linux cho thấy tính hiệu quả của phương pháp này.

37883 Nhận diện những thách thức đối với các ngân hàng Việt Nam năm 2011 / Hải Yến // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2010 .- Số 23 (320)/2010 .- Tr. 18-20 .- 332.1

Bài viết nhận diện những khó khăn, thách thức cho các ngân hàng Việt Nam trong năm mới: thách thức về năng lực quản trị, điều hành và áp lực lợi nhuận, thách thức về vốn và khả năng huy động tiền gửi, thách thức từ những cam kết hội nhập. Từ đó xây dựng những chiến lược, giải pháp phù hợp, an toàn, bền vững.

37884 Một số vấn đề nghiên cứu, xây dựng và chuẩn hóa thuật ngữ tiếng Việt trong thời kỳ hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay (Kì I) / GS. TS. Nguyễn Đức Tồn // Ngôn ngữ .- 2010 .- Số 12/2010 .- Tr. 1-9. .- 400

Định nghĩa thuật ngữ, những yêu cầu hay tiêu chuẩn của thuật ngữ và chuẩn hóa thuật ngữ,  phương thức đặt thuật ngữ, vấn đề vay mượn thuật ngữ nước ngoài, có chấp nhận hay không một số ít chữ cái ngoại lai khi phiên thuật ngữ để cho thuật ngữ phiên gần diện mạo quốc tế mà không quá xa lạ tiếng Việt.

37885 Phương pháp phổ phản ứng nhiều dạng dao động và tính toán nhà cao tầng chịu động đất theo TCXSVN 375 : 2006 / TS. Nguyễn Đại Minh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2010 .- Số 4/2010 .- Tr. 9-19 .- 624

Trình bày cơ sở tính toán động đất đối với nhà cao tầng theo phương pháp phổ phản ứng nhiều dạng dao động và các tính toán so sánh giữa phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương và phương pháp phổ phản ứng nhiều dạng dao động đối với nhà cao tầng. Từ đó, đề xuất các cải tiến để có thể vận dụng được phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương trong tính toán nhà cao tầng chịu động đất nhằm tiết kiệm thời gian, công sức của người thiết kế và đặc biệt là dễ kiểm soát quy trình tính toán.

37886 Quản lý và bảo vệ môi trường trong khách sạn / Hoàng Ngọc Quỳnh // Du lịch Việt Nam .- 2010 .- Số 12 năm 2010 .- Tr. 52-53 .- 910

Quản lý và bảo vệ môi trường trong khách sạn tức là quản lý và sử dụng hiệu quả một cách tối ưu các tài nguyên như năng lượng, nước và giảm thiểu các chất thải rắn, lỏng, khí gây tác động tiêu cực tới môi trường. Ngoài ra, việc xây dựng biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường không chỉ giúp khách sạn giảm chi phí vận hành mà còn nâng cao chất lượng môi trường và chất lượng dịch vụ của khách sạn.

37887 Asean kinh nghiệm phát triển du lịch / ThS. Nguyễn Quốc Nghi // Du lịch Việt Nam .- 2010 .- Số 12/2010 .- .- 910

Đề cập kinh nghiệm của một số nước trong khu vực Asean về phát triển du lịch như: Thái Lan, Malaysia, Singarpore. Từ đó rút ra một số bài học có thể áp dụng cho Việt Nam.

37888 Giáo dục môi trường cho du lịch sinh thái / ThS. Nguyễn Quyết Thắng // Du lịch Việt Nam .- 2010 .- Số 12/2010 .- Tr. 30-32. .- 910

Du lịch sinh thái và công tác bảo vệ môi trường, công tác giáo dục môi trường cho du lịch sinh thái trên thế giới. Kinh nghiệm đối với Việt Nam.

37890 Giải pháp hoàn thiện kế toán hoạt động đồng bảo hiểm trong các doanh nghiệp bảo hiểm / Trần Tuấn Thanh // Kiểm toán .- 2010 .- Số 8 năm 2010 .- Tr. 39-42 .- 657

Bảo hiểm là một ngành dịch vụ tài chính, mang tính toàn cầu, rủi ro bảo hiểm không giới hạn trong phạm vi một nước, các doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện liên kết đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm để phân tán rủi ro và cùng nhau gánh chịu tổn thất xảy ra. Bài viết giới thiệu đặc trưng cơ bản của hoạt động đồng bảo hiểm, một số giải pháp hoàn thiện kế toán hoạt động đồng bảo hiểm trong các doanh nghiệp bảo hiểm.