Ngữ nghĩa – ngữ pháp của từ lòng trong tiếng Việt
Tác giả: Vũ Ngọc Hoa
Số trang:
Tr. 39-43
Số phát hành:
Số 341 - Tháng 6
Kiểu tài liệu:
Tạp chí trong nước
Nơi lưu trữ:
03 Quang Trung
Mã phân loại:
400
Ngôn ngữ:
Tiếng Việt
Từ khóa:
Ngữ nghĩa, nghĩa biểu vật, nghĩa biểu niệm, ngữ pháp “lòng”
Chủ đề:
Tiếng Việt--Ngữ pháp
&
Ngữ nghĩa học
Tóm tắt:
Về phương diện nghĩa, lòng là một từ nhiều nghĩa biểu vật và nhiều nghĩa biểu niệm. Lòng biểu trưng cho tình cảm, ý chí của con người và thể hiện đặc trưng văn hóa – dân tộc Việt. Các nét nghĩa khác nhau trong cấu trúc biểu niệm của từ lòng quy định cách thức kết hợp nó với các từ khác trong câu. Chức vụ khá phổ biến của từ lòng trong câu là chức vụ chủ ngữ và bổ ngữ.
Tạp chí liên quan
- Nhóm phó từ chỉ mức độ trong tiếng Việt
- Đặc điểm ngữ nghĩa của tên gọi các loài cá cảnh trong tiếng Việt
- Phân tích kết cấu ngữ nghĩa phương vị từ “中” trong tiếng Trung Quốc
- Đặc điểm về cấu tạo, ngữ nghĩa và chức năng làm từ xưng hô của danh từ chỉ người trong tiếng Ê-Đê ở Việt Nam
- Ngữ nghĩa của từ chỉ bộ phận cơ thể: Chi sau trong tiếng Hán và tiếng Việt