Ngữ nghĩa của từ chỉ bộ phận cơ thể 脸 Liễm, 面 Diện trong tiếng Hán và mặt, diện trong tiếng Việt
Tác giả: Hoàng Thị Thu Trang
Số trang:
Tr. 49-55
Tên tạp chí:
Ngôn ngữ
Số phát hành:
Số 3(377)
Kiểu tài liệu:
Tạp chí trong nước
Nơi lưu trữ:
03 Quang Trung
Mã phân loại:
495.1
Ngôn ngữ:
Tiếng Việt
Từ khóa:
Từ chỉ bộ phận cơ thể, Liễm, Diện, tiếng Hán, tiếng Việt
Chủ đề:
Tiếng Hán--Ngữ âm
Tóm tắt:
Thống kê, phân tích, so sánh đối chiếu, chỉ ra tương quan của những từ chỉ bộ phận cơ thể này trong hai ngôn ngữ, nhằm góp một tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy và nghiên cứu tiếng Hán ở Việt Nam.
Tạp chí liên quan
- Một số đặc điểm ngữ nghĩa của liên từ “并” trong tiếng Hán và liên từ “và” trong tiếng Việt
- Các chữ 士 sĩ, 農 nông, 工 công, 商 thương với quan niệm tứ dân trong xã hội xưa và nay
- Một số biến đổi của từ gốc Hán trong tiếng Việt
- Đặc điểm ngữ nghĩa và hàm ý văn hóa của phương vị từ “东, 西, 南, 北” trong tiếng Hán (so sánh với các từ “Đông, Tây, Nam, Bắc”) trong tiếng Việt
- Ngữ nghĩa của từ chỉ con số 百 bách/ trăm trong tiếng Hán và tiếng Việt