Kết quả tìm kiếm
Có 82408 kết quả được tìm thấy
79311Xác định khả năng chịu lực của khung thép tiền chế một tầng trong điều kiện chịu lửa theo phương pháp lý thuyết và mô phỏng số

Giới thiệu cách xác định khả năng chịu lực của cấu kiện dầm, cột thép trong khung bằng phương pháp tính đơn giản hóa theo EN 1993-1-2 và phương pháp mô phỏng số sử dụng phần mềm mô phỏng IDEA StatiCa. Một ví dụ số được thực hiện áp dụng cho các trường hợp bọc bảo vệ khác nhau để so sánh thời gian và giá trị nhiệt độ thu được theo hai phương pháp trên.

79312Xác định khả năng chịu nén của tiết diện thép tạo hình nguội bằng phương pháp cường độ liên tục (CSM)

Giới thiệu phương pháp cường độ liên tục trong tính toán khả năng chịu nén của tiết diện thép tạo hình nguội và so sánh với kết quả tính toán của phương pháp bề rộng hiệu dụng và phương pháp cường độ trực tiếp.

79313Xác định khả năng kháng uốn và chiều dày tấm mặt đường bê tông xi măng hai lớp liền khối

Trình bày phương pháp xác định khả năng kháng uốn và chiều dày của tấm mặt đường bê tông xi măng hai lớp liền khối.

79314Xác định khả năng thanh toán của doanh nghiệp dựa trên phương pháp ghi nhận doanh thu, chi phí

Lợi nhuận là mục tiêu chính của hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không phải là mục tiêu duy nhất của doanh nghiệp. Khi so sánh mức độ ưu tiên giữa quản lý thanh khoản và lợi nhuận, quản lý thanh khoản lại mục tiêu được ưu tiên cao hơn. Quản lý thanh khoản là then chốt cho sự sống còn của doanh nghiệp, vì nó ảnh hưởng đến doanh thu, tăng trưởng tài chính và rủi ro của doanh nghiệp. Gần đây, việc xác định khả năng thanh khoản của doanh nghiệp đang được chuyển dần từ các tỷ lệ truyền thống sang các tỷ lệ dòng tiền, trước khi đưa ra kết luận về tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp.

79315Xác định khoảng cách giữa hai giếng thu nước mưa liền kề và thời gian tối đa cho phép nước mưa đọng trên mặt đường đoạn cong, bố trí siêu cao trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị

Mở đầu bài báo, tác giả giới thiệu ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu. Tiếp theo, tác giả bài báo xây dựng các công thức xác định khoảng cách giữa hai giếng nước mưa liền kề, thời gian tối đa cho phép nước mưa đọng trên mặt đường đoạn cong, bố trí siêu cao trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị và các ví dụ tính toán minh họa. Cuối cùng, bài báo đưa ra các kết luận, kiến nghị quan trọng cần giải quyết.

79316Xác định khoảng cách giữa hai giếng thu nước mưa liền kề và thời gian tối đa cho phép nước mưa đọng trên mặt tuyến đường thẳng trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị

Mở đầu bài báo, tác giả giới thiệu ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu. Tiếp theo, tác giả xây dựng các công thức xác định khoảng cách giữa hai giếng thu nước mưa liền kề, thời gian tối đa cho phép nước mưa đọng trên mặt tuyến đường thẳng trong thiết kế hệ thống thoát nước đô thị và các ví dụ tính toán minh họa. Cuối cùng, bài báo đưa ra các kết luận, kiến nghị quan trọng cần giải quyết.

79317Xác định khoảng cách trong hệ thống quan sát của robot di động

Giới thiệu một phương pháp tự động tìm kiếm trên ảnh những điểm đặc đặc biệt theo đặc tính tần số bằng phương pháp biến đổi wavelet, qua đó xác định được khoảng các đến những trở ngại địa hình trong hệ thống quan sát của robot.

79318Xác định khối lượng vật liệu vận chuyển trong thùng trộn bê tông xi măng trục nằm ngang

Trình bày tóm tắt cách xác định khối lượng vật liệu vận chuyển trong thùng trộn bê tông xi măng hai trục nằm ngang theo 3 phương, đó là: Vòng theo vỏ thùng trộn, dọc theo trục trộn và nâng lên cao để hòa trộn với nhau.

79319Xác định khu vực trôi dạt và phương án tìm kiếm cứu nạn tối ưu trên biển cho một tàu tìm cứu

Nghiên cứu đề xuất thuật toán xây dựng tuyến đường tìm kiếm tối ưu cho một tàu cứu nạn.

79320Xác định kiểu gen mã hóa carbapenemase của các chủng Klebsiella pneumoniae sinh carbapenemase chưa phân nhóm được bằng hệ thống Phoenix M50

Trong nghiên cứu này, kiểu gen mã hóa carbapenemase được phát hiện bằng kỹ thuật PCR như blaKPC, blaNDM, blaOXA48, blaVIM, blaIMP trong số 187 chủng Klebsiella pneumoniae sinh carbapenemase. Kiểu gen mã hóa carbapenemase phổ biến nhất là blaKPC (58,3%), blaNDM (21,4%) và blaOXA-48-like (18,7%). Nghiên cứu không phát hiện chủng nào mang gen blaVIM hay blaIMP. Có 53 trong số 187 chủng mang gen mã hóa carbapenemase phối hợp như blaKPC+blaNDM, blaKPC+blaOXA48-like, blaNDM+blaOXA-48-like và blaKPC+blaNDM+blaOXA-48-like. Các chủng này đề kháng cao với hầu hết các kháng sinh sử.