Kết quả tìm kiếm
Có 78020 kết quả được tìm thấy
69151Tổng hợp và thử tác dụng ức chế tế bào ung thư của một số dẫn chất indazol mới

Tổng hợp và sàng lọc tác dụng kháng ung thư trên 5 dòng tế bào của một số hợp chất indazol mới.

69152Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất acid carboxylic clopidogrel của clopidogrel bisulfat

Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất acid carboxylic clopidogrel dùng làm chất đối chiếu để kiểm tra tạp chất này trong nguyên liệu và thành phẩm chứa clopidogrel.

69153Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất L-cystin và N, N’-diacetyl-L-cystin của N-acetylcystein

Trình bày cách tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp A và tạp C của N-acetylcystein.

69154Tổng hợp và tính chất phát ánh sáng trắng của BaMgAl10O17 đồng pha tạp terbium, europium

Vật liệu phát quang BaMgAl10O17 (BAM) đồng pha tạp hai nguyên tố đất hiếm terbi và europium được tổng hợp bằng phương pháp sol-gel citrate. Hỗn hợp được nung ở 1100 oC trong môi trường khử bằng khí CO. Vật liệu phát quang ba màu xanh dương, xanh lá cây và đỏ tương ứng với đặc trưng phát quang của Eu2+, Tb3+ và Eu3+ khi được kích thích bởi bức xạ có bước sóng 365 nm. Phổ phát quang có cường độ cao và cho dải rộng từ 420 đến 500 nm tương ứng với đặc trưng phát quang của ion Eu2+ và Tb3+. Phổ phát quang của ion Tb3+ cho bức xạ trong vùng màu xanh lá cây, do dịch chuyển trạng thái từ 5D4 sang 7F5. Phổ phát quang cho bức xạ trong vùng màu đỏ, có dải rộng không đối xứng với đỉnh cực đại 620 nm tương ứng với đặc trưng phát quang của ion Eu3+ và Tb3+. Những kết quả này cho thấy, vật liệu BAM đồng pha tạp terbi và europium có thể được sử dụng làm vật liệu phát ánh sáng trắng.

69155Tổng hợp và tính chất quang của chấm lượng tử Carbon từ nước cam

Tiếp cận phương pháp chế tạo CQD đơn giản, hiệu quả với chi phí thấp, xanh với môi trường từ tiền chất nước cam tươi bằng cách xử lý thủy nhiệt. CQD đã được khảo sát tính chất quang thông qua phổ hấp thụ, huỳnh quang và kích thích huỳnh quang. Hơn nữa, sản phẩm CQD thu được không độc hại, có đặc trưng quang ổn định sẽ phù hợp cho ứng dụng sinh học như hiện ảnh sinh học, đánh dấu tế bào và kháng khuẩn.

69156Tổng hợp và xác định độ tinh khiết captopril disulfid

Nghiên cứu Captopril disulfid được tổng hợp từ captopril với tác nhân oxy hóa là nước oxy già.

69157Tổng hợp và xác định độ tinh khiết của S-allyl-L-cystein

Trình bày quy trình xác định độ tinh khiết của sản phẩm tổng hợp bằng kỹ thuật HPLC nhằm hướng đến việc thiết lập chất đối chiếu S-allyl-L-cystein.

69158Tổng hợp và xác định độ tinh khiết của tạp chất liên quan D (N-[2-[[[5-[(dimethylamino)methyl]-2-furanyl]methyl]thio]ethyl]-2-nitroacetamid) của ranitidin

Trình bày phương pháp tổng hợp và xây dựng quy trình xác định độ tinh khiết của tạp D của ranitidin.

69159Tổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp chất liên quan 2-azaspiro [4.5] decan-3-on của gabapentin

Nghiên cứu tổng hợp tạp A từ gabapentin đồng thời xây dựng quy trình xác định độ tinh khiết của sản phẩm tổng hợp bằng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao nhằm hướng đến việc thiết lập chất đối chiếu tạp A.

69160Tổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp D của carvedilol

Trình bày phương pháp tổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp D của carvedilol, định lượng thiết lập chất đối chiếu.