Kết quả tìm kiếm
Có 79755 kết quả được tìm thấy
50831Phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất từ loài Adinandra poilanei Gagnep

Nghiên cứu báo cáo việc phân lập và xác định cấu trúc của 5 hợp chất lupeol (1), acid 2β-hydroxypomolic (2), 2,6-dimethoxy-1,4-benzoquinine (3), scopoletin (4) và tyrosol (5) từ dịch chiết ethyl acetat của thân cành loài A. poilanei. Các hợp chất 2-5 lần đầu được phát hiện từ chi Adinandra, còn hợp chất 1 đã được tìm thấy từ loài A. hainanensis. Cấu trúc hóa học của các hợp chất được xác định dựa trên phổ khối, phổ cộng hưởng từ hạt nhân và so sánh với tài liệu tham khảo.

50832Phân lập vi khuẩn oxy hóa methane nhằm nghiên cứu ứng dụng để tạo nguồn đạm vi sinh

Đưa ra giải pháp tiềm năng cho việc sử dụng hiệu quả biogas, hạn chế phát thải methane từ quá trình phân giải chất thải hữu cơ ở Việt Nam.

50833Phân lập vi khuẩn phân hủy toluene và khảo sát khả năng phân hủy hỗn hợp hydrocarbon thơm trong nước thải phòng thí nghiệm

Nghiên cứu mô tả phân lập vi khuẩn phân hủy toluene và khảo sát khả năng phân hủy hỗn hợp hydrocarbon thơm trong nước thải phòng thí nghiệm. Toluene là hydrocarbon thơm được sử dụng chủ yếu phổ biến như dung môi công nghiệp và là một trong những thành phần chính của xăng. Do tan được trong nước nên toluene có thể hiện diện ở nước mặt hoặc lăn lỏi từ đất xuống mạch nước ngầm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Các mẫu bùn lắng được thu từ hệ thống xử lý nước thải phòng thí nghiệm hóa học được sử dụng để phân lập vi khuẩn có khả năng phân hủy toluene và khảo sát khả năng phân hủy. Kết quả khả sát cho thấy vi khuẩn có khả năng phân hủy hiệu quả các hydrocarbon thơm khác hiện diện trong nước thải như acetophenone, benzaldehyde, phenol, pyridine và xylene. Vi khuẩn có khả năng phân hủy nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau là những dòng vi khuẩn được đặc biệt quan tâm trong nghiên cứu ứng dụng để xử lý chất ô nhiễm bằng biện pháp sinh học.

50834Phân lập, định danh vi nấm biển có hoạt tính kháng vi sinh vật từ đảo Bạch Long Vĩ, Hải Phòng

Việt Nam là một trong những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh cao trên thế giới. Vì vậy, nhu cầu phát triển sản phẩm kháng sinh mới từ nguồn nguyên liệu trong nước là rất cấp thiết. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân lập, định danh các chủng vi nấm biển có hoạt tính kháng vi sinh vật (VSV) từ đảo Bạch Long Vĩ, Hải Phòng. Từ 105 mẫu biển, đã phân lập được 31 chủng vi nấm biển. Tất cả 31 chủng vi nấm đều thể hiện hoạt tính kháng VSV, trong đó, 8/31 chủng kháng ít nhất 4/7 chủng VSV thử nghiệm, 4/31 chủng kháng vi khuẩn Gram âm và 26/31 chủng kháng nấm. Các chủng vi nấm biển đã được định danh dựa trên hình thái hoặc trình tự gen 18S rRNA. Trình tự gen 18S rRNA 3 chủng vi nấm biển có hoạt tính kháng VSV tốt nhất đã được đăng ký trên ngân hàng gen quốc tế (GenBank-NCBI) với mã số là MW015803; MW015806 và MW015807.

50835Phân lập, làm giàu và nghiên cứu hiệu quả xử lý nước thải nhiễm mặn của chủng nấm men chịu mặn Candida sp. YH

Trình bày kết quả phân lập, phân loại và hiệu quả xử lý nước thải hữu cơ nhiễm mặn của chủng nấm men được phân lập từ bùn lấy tại bể hiếu khí của hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến hải sản.

50836Phân lập, sàng lọc và định danh các chủng vi sinh vật có hoạt tính kháng sinh từ vùng biển Đông Bắc Việt Nam

Trình bày kết quả về nuôi cấy, sàng lọc hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định và định danh các chủng vi sinh vật có hoạt tính đáng chú ý.

50837Phân lập, tuyển chọn và đánh giá đặc tính các chủng Bacillus tiềm năng ứng dụng cho chế phẩm probiotic

Trong ống tiêu hóa của người có thường trú một hệ vi sinh vật với số lượng rất lớn, trong đó có hơn 400 loài vi khuẩn khác nhau. Probiotic được định nghĩa là các vi khuẩn sống khi đưa vào cơ thể với số lượng đủ sẽ sinh ra các hiệu quả có lợi cho sức khỏe; các chế phẩm probiotic (thường được gọi là men tiêu hóa) không phải là thuốc, mà được xếp vào nhóm chất bổ sung dinh dưỡng. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khảo sát các đặc tính probiotic của 2 chủng vi khuẩn Bacillus phân lập từ mẫu phân của người khỏe mạnh, không sử dụng kháng sinh hay các chế phẩm probiotic trong vòng ít nhất 1 tháng. Các đặc tính cơ bản được khảo sát bao gồm khả năng gây tan máu của vi khuẩn, khả năng chịu axit dạ dày và muối mật, mức độ nhạy cảm với kháng sinh.

50838Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá tác dụng chống oxy hóa của một số flavonoid từ cỏ sữa lá lớn

Phân lập, xác định cấu trúc một số flavonoid từ cỏ sữa lá lớn và đánh giá tác dụng chống oxy hóa của dịch chiết cỏ sữa lá lớn cũng như các hợp chất phân lập được.

50839Phân loại 2 chủng vi nấm phân lập tại Viện 69 và xác định khả năng phân giải một số cơ chất sinh học của chúng

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu định danh 2 chủng vi nấm bằng phương pháp hình thái và giải trình tự gen đoạn ITS rDNA, đồng thời xác định khả năng phân giải các cơ chất collagen, gelatin, cellulo của chúng. Các phương pháp thực hiện bao gồm: nghiên cứu thực nghiệm, mô tả, so sánh các dữ liệu thu thập được với dữ liệu khóa phân loại và dữ liệu genbank. Nghiên cứu được tiến hành trên 2 chủng vi nấm phân lập được ở Viện 69. Kết quả cho thấy, chủng ĐTĐL-032 thuộc về loài Aspergillus versicolor và chủng DDTDDL-207 thuộc về loài Aspergillus sydowi. Đây là 2 loài vi nấm cùng nhóm (Aspergillus versicolor group), chúng có đặc điểm hình thái khá giống nhau và gần gũi nhau về mặt di truyền. Chủng vi nấm ĐTĐL-032 có khả phân hủy cơ chất collogen và genlatin, chủng ĐTĐL-207 có khả năng phân hủy 3 cơ chất collogen, gelatin, cellulo.

50840Phân loại cảnh quan Việt Nam theo vùng miền & giải pháp thiết kế

Gồm hai nội dung chính: Phân loại và phân vùng cảnh quan; Giải pháp quy hoạch trên cơ sở đặc điểm cảnh quan.