45921Nghiên cứu khả năng diệt một số loài vi khuẩn và nấm của lá hẹ (Allium tuberosum)
Nghiên cứu nhằm đánh giá khả năng diệt khuẩn và nấm của nước ép lá hẹ (Allium tuberosum). Vi khuẩn gây bệnh cho cá rô phi bao gồm Aeromonas hydrophila (3 chủng là CED04-008, CED05-004, CED05-005), Streptococcus sp. (CEDMA05-043) và nấm gây bệnh (Saprogenia sp.) được thử với dịch chiết lá hẹ ở nồng độ và thời gian khác nhau. Kết quả cho thấy, nước ép lá hẹ ở nồng độ 100 ul có khả năng diệt các chủng vi khuẩn A. hydrophila và Streptococcus sp. với đường kính vòng vô khuẩn (ĐKVVK) lần lượt là 27-31 và 30 mm. Nấm Saprogenia sp. bị diệt ở nồng độ 15.000 và 13.000 ppm với thời gian ngâm tương ứng là 6 và 24 giờ. Kết quả này là cơ sở khoa học quan trọng tạo tiền đề phát triển sản phẩm thuốc thảo dược có hiệu quả phòng trị bệnh ở cá rô phi nuôi theo hướng an toàn sinh học và thân thiện với môi trường.
45922Nghiên cứu khả năng diệt một số loài vi khuẩn và nấm của lá hẹ (Allium tuberosum)
Đánh giá khả năng diệt khuẩn và nấm của nước ép lá hẹ (Allium tuberosum) làm cơ sở cho việc nghiên cứu tạo sản phẩm thuốc có nguồn gốc từ thảo dược với hiệu quả diệt vi khuẩn và nấm có thể ứng dụng phù hợp ở mô hình cá rô phi tại Việt Nam.
45923Nghiên cứu khả năng điều chỉnh hành vi sử dụng điện của hộ gia đình khi tăng giá điện sinh hoạt
Giá bán lẻ điện sinh hoạt tăng, ảnh hưởng trực tiếp đến các hộ gia đình, người dân có thể có những phản ứng điều chỉnh hành vi sử dụng điện của gia đình nhằm tiết kiệm điện tiêu thụ. Do đó, tác giả đã chọn nghiên cứu khả năng điều chỉnh hành vi sử dụng điện của hộ gia đình khi tăng giá điện sinh hoạt. Mô hình logit đa lựa chọn (multinomial logit) được chọn nhằm đánh giá khả năng điều chỉnh hành vi sử dụng điện của gia đình khi tăng giá điện sinh hoạt. Mẫu điều tra được thu thập tại quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
45924Nghiên cứu khả năng điều khiển hệ thống động lực xe tải nhằm tăng khả năng cơ động của xe trên các loại đường trơn trượt khác nhau
Trình bày kết quả mô phỏng khảo sát nhằm xác định vùng tác động điều khiển hiệu quả theo đặc tính bám và cản của mặt đường.
45925Nghiên cứu khả năng dự đoán lún hằn vệt bánh xe trên Tỉnh lộ 25B
Lún hằn vệt bánh xe là dạng hư hỏng phổ biến trên các tuyến đường chính, đặc biệt là những tuyến liên thông với các cảng lớn. Bài viết áp dụng tính toán hằn lún vệt bánh xe theo tài liệu của Cộng hòa Liên bang Nga vì nó gần gũi với các tài liệu về thiết kế kếu cấu áo đường mềm trong nước.
45926Nghiên cứu khả năng gắn kết in silico giữa các kháng sinh cephalosporin thế hệ 5 và PBP2x tự nhiên và đột biến của Streptococcus pneumoniae
Xác định khả năng gắn kết in silion của PBP2x ở S. pneumoniae với các kháng sinh cephalosporin thế hệ mới đồng thời tìm ra những chủng đột biến ở PBP2x có khả năng kháng lại các kháng sinh này.
45927Nghiên cứu khả năng gắn kết và tương tác của các hợp chất tự nhiên trên một số thụ thể kháng sốt rét
Khảo sát khả năng gắn kết và tương tác của các hợp chất có nguồn gốc tự nhiên với các đích tác động tiềm năng.
45928Nghiên cứu khả năng gây độc tế bào ung thư in vitro và độc tính cấp đường uống của bài thuốc bạch hoa xà bán chi liên
Nghiên cứu tác động kháng ung thư in vitro và khảo sát độc tính cấp của bài thuốc này nhằm củng cố thêm cơ sở cho việc sử dụng bài thuốc trong tương lai.
45929Nghiên cứu khả năng gia cố kết cấu áo đường bằng Neo-Web so với phương pháp truyền thống
Trình bày đặc điểm địa chất khu vực thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và tình hình sử dụng vật liệu xây dựng đường truyền thống so sánh với việc xây dựng đường có sử dụng “vật liệu Neo – web” về các trạng thái an toàn kiểm tra theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi, kiểm tra theo điều kiện kéo uốn để giới thiệu thêm vật liệu xây dựng đường mới đảm bảo đáp ứng nhu cầu về cường độ và tuổi thọ.
45930Nghiên cứu khả năng hấp phụ caffeine của than sinh học vỏ cà phê hoạt hóa bằng K₂CO₃
Tận dụng nguồn vật liệu phụ phẩm của sản xuất cà phê, nhiệt phân, hoạt hóa K2CO3, đánh giá khả năng hấp phụ caffeine để làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo tạo vật liệu an toàn thân môi trường, hiệu quả hấp phụ cao hơn có lợi về môi trường, kinh tế và làm vật liệu chính trong sản xuất sản phẩm cà phê decaf thay thế than hoạt tính nhập khẩu.





