19321Định lượng đồng thời clorpheniramin maleat, paracetamol và salicylamid trong chế phẩm đa thành phần bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Nghiên cứu nhằm tìm ra một quy trình chung, nhanh chóng, đơn giản để định lượng đồng thời clorpheniramin maleat, paracetamol và salicylamid bằng phương pháp HPLC với pha động không có dung dịch đệm.
19322Định lượng đồng thời metronidazol và spiramycin I trong huyết tương người bằng LC-MS/MS
Trình bày quy trình định lượng đồng thời metronidazol và spiramycin I trong huyết tương người bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép nối khối phổ, là cơ sở để phục vụ cho việc đánh giá tương đương sinh học chế phẩm generic sau này.
19323Định lượng đồng thời paracetamol, ibuprofen và cafein trong chế phẩm bằng quang phổ tử ngoại kết hợp phân tích đa biến
Đề xuất phương pháp định lượng đồng thời paracetamol, ibuprofen và cafein trong chế phẩm hiện đang lưu hành trên thị trường dựa trên sự kết hợp của quang phổ tử ngoại kết hợp phân tích đa biến.
19324Định lượng đồng thời silybin A và B trong nguyên liệu và trong phức hợp silybin-phospholipid bằng HPLC
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng silybin trong nguyên liệu và trong phức hợp silybin-phospholipid bằng HPLC nhằm đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu vào, tối ưu hóa các thông số trong quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng của bán thành phẩm và thành phẩm.
19325Định lượng enalapril trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ
Xây dựng phương pháp UPLC-MS/MS có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được enalapril trong các mẫu huyết tương người.
19326Định lượng hóa tác động của Covid-19 và các gói hỗ trợ kích thích kinh tế tới tỷ suất sinh lợi chứng khoán của các ngành trên sàn chứng khoán tại Việt Nam
Nghiên cứu này tập trung vào tác động của các gói hỗ trợ kích cầu đối với thị trường chứng khoán Việt Nam và đề xuất một số khuyến nghị nhằm đối diện với các vấn đề này trong tương lai.
19327Định lượng methylprednisolon trong huyết tương người bằng phương pháp UPLC-MS/MS
Nghiên cứu xây dựng phương pháp UPLC-MS/MS có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được nồng độ methylprednisolon trong các mẫu huyết tương người.
19328Định lượng một số thành phần hoạt chất cơ bản và bƣớc đầu đánh giá hoạt tính sinh học có trong dịch chiết nấm linh chi (ganoderma lucidum) Thu Hái ở huyện A Lưới (Thừa Thiên Huế)
Xây dựng quy trình thu nhận cắn dịch chiết nước nấm Linh chi. Khảo sát hàm lượng một số hoạt chất có trong cắn dịch chiết và so sánh với các kết quả đã công bố. Đánh giá một số hoạt tính sinh học của dịch chiết như: hoạt tính kháng khuẩn, chống oxy hóa.
19329Định lượng nguyên liệu tetrodotoxin phân lập từ các loài họ cá nóc (Tetraodontidae) bằng sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (LC – MS/MS)/
Trình bày phương pháp định lượng nguyên liệu tetrodotoxin phân lập từ các loài họ cá nóc (Tetraodontidae) bằng sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (LC – MS/MS).
19330Định lượng paeoniflorin trong cao đặc Quế chi thang XH bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
Xây dựng phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) và xác định hàm lượng paeoniflorin trong cao đặc phương thuốc Quế chi thang XH làm căn cứ để xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của cao này.





