CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Đặc điểm của từ phương vị 東 tiếng Hán trong sự so sánh với từ phương vị “đông” tiếng Việt / Nguyễn Phương Thùy // .- 2024 .- Số 5 (403) .- Tr. 58-62 .- 495.1
Đi sâu nghiên cứu từ phương vị tiếng Hán nói chung và từ 東 đông nói riêng trong so sánh với tiếng Việt, thành quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị cho việc nâng cao hiệu quả dạy học từ vựng tiếng Việt cũng như tiếng Hán.
2 Thanh điệu một số thổ ngữ Lộc Hà – Hà Tĩnh / Nguyễn Thị Lệ Hằng, Trương Thị Mai Hoa // .- 2024 .- Số 5 (403) .- Tr. 63-70 .- 400
Nghiên cứu về thanh điệu một số thổ ngữ Lộc Hà – Hà Tĩnh, từ đó chỉ ra những khác biệt về hệ thống thanh điệu các thổ ngữ Lộc Hà. Tiếng Việt hiện nay được xem là một ngôn ngữ Nam Á có thanh điệu. Trong tiếng Việt, thanh điệu được xác định là một bộ phận cấu thành của các âm tiết đồng thời là từ.
3 Hệ thống ngữ âm tiếng Thổ / Nguyễn Hữu Hoành // .- 2024 .- Số 6 (404) .- Tr. 18-26 .- 400
Trình bày một số hệ thống ngữ âm tiếng Thổ. Tiếng thổ là một ngôn ngữ đơn lập, âm tiết tính. Trong ngôn ngữ này, âm tiết vùa là vỏ, ngữ âm của hình vị vừa là vỏ ngữ âm của các từ đơn. Cũng giống như tiếng Việt và nhiều ngôn ngữ khác trong vùng Đông Nam Á, âm tiết tiếng Thổ có cấu trúc âm vị học chặt chẽ.
4 Thiết kế học liệu đọc hiểu tiếng Anh theo định hướng nghề nghiệp cho sinh viên khối ngành kĩ thuật tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội từ góc nhìn của Ngôn ngữ học chức năng hệ thống / Lê Thị Lan Anh, Lê Thị Hương Thảo // .- 2024 .- Số 6 (404) .- Tr. 27-36 .- 420
Ngôn ngữ học chức năng hệ thống là một lí thuyết nghiên cứu ngôn ngữ học gắn với ngữ cảnh. Nhờ tính ứng dụng cao, lý thuyết ngôn ngữ học hiện đại này được vận dụng để giải quyết rất nhiều vấn đề trong nghiên cứu và giáo dục ngôn ngữ nhà trường, trong đó có vấn đề thiết kế học liệu đọc hiểu để dạy học ngoại ngữ.
5 Nghiên cứu các từ góc Hán chỉ bộ phận cơ thể người và động vật: Khảo sát qua ngữ liệu tiếng Việt hiện đại và từ điển Hán Nôm / Lê Trùng Dương, Ứng Thùy Linh // .- 2024 .- Số 6 (404) .- Tr. 37-49 .- 495.1
Nghiên cứu và sử dụng các khái niệm “ngữ tố gốc hán”, “từ gốc Hán”, “từ Hán Việt” để áp dụng trong việc nghiên cứu các đơn vị gốc Hán dùng để chỉ các bộ phận cơ thể người trong tiếng Việt, và các từ vựng phái sinh có liên quan về nghĩa.
6 Đặc trưng văn hóa – dân tộc qua thành ngữ, tục ngữ Việt bắt đầu bằng từ ăn / Quách Thị Bình Thọ // .- 2024 .- Số 6 (404) .- Tr. 50-55 .- 400
Tìm hiểu thành ngữ, tục ngữ Việt, nhận thấy từ ăn được nhắc rất nhiều, đồng thời cũng mang nhiều nét nghĩa khác nhau, thể hiện rõ nét những đặc trưng văn hóa của người Việt. Việc ăn uống được cha ông ta kết hợp giữa văn hóa ẩm thực, gia đình và xã hội. Bài viết này hướng tới việc tìm hiểu đặc trưng văn hóa – dân tộc qua khảo sát các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt bắt đầu bằng từ ăn.
7 Đặc trưng ngữ nghĩa của nhóm vị từ nhận xét – đánh giá trong tiếng Việt từ góc nhìn của ngữ pháp chức năng / Nguyễn Thị Kim Cúc // .- 2024 .- Số 6 (404) .- Tr. 56-65 .- 400
Tập trung chỉ ra đặc trưng ngữ nghĩa của vị từ nhận xét – đánh giá theo tiêu chí đề xuất. Việc xá định được đặc trưng ngữ nghĩa từ 2 tiêu chí sẽ giúp phân biệt được vị từ nhận xét – đánh giá với các loại vị từ khác trong tiếng Việt cũng như xác định được kiểu sự tình của câu có vị từ này làm trung tâm.
8 Ứng dụng phương pháp chiết tự trong giảng dạy chữ Hán cho sinh viên ngành ngôn ngữ Trung Quốc ở Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Trang // .- 2024 .- Số 3 (401) .- .- 495.1
Nghiên cứu về ứng dụng phương pháp chiết tự trong giảng dạy chữ Hán cho sinh viên ngành ngôn ngữ Trung Quốc ở Việt Nam. Bài viết này sẽ đưa ra một số ý kiến cần chú ý trong quá trình áp dụng phương pháp chiết tự trong giảng dạy chữ Hán và tiếng Hàn, nhằm nâng cao chất lượng dạy học tiếng Hán cho sinh viên ngành ngôn ngữ Trung Quốc tại Việt Nam
9 Khuynh hướng bộc lộ bản thân của học viên Quốc tế trong giờ học tiếng Nhật / Võ Tuấn Vũ, Nguyễn Văn Tường // .- 2024 .- Số 3 (401) .- Tr. 51-63 .- 495.6
Nghiên cứu về khuynh hướng bộc lộ bản thân của học viên Quốc tế trong giờ học tiếng Nhật. Trong nghiên cứu này, tác giả muốn tập trung vaog “sự bộc lộ bản thân” trong cách thể hiện bản thân, đồng thời phân tích những ảnh hưởng của nó đến kết quả học tiếng Nhật của học viên Quốc tế trong giờ học tiếng Nhật.
10 Phủ định siêu ngôn ngữ, từ phiếm định và quán ngữ tiếng Việt / Nguyễn Thùy Nương // .- 2024 .- Số 3 (401) .- Tr. 64-80 .- 400
Nghiên cứu và xác định những phương tiện biểu đạt hành vi phủ định siêu ngôn ngữ đặc trưng trong tiếng Việt. Từ đó chỉ ra các khuôn cấu trúc trừu tượng là có chứa các từ phiếm định, mà có thể gọi là các khuôn siêu ngôn ngữ.