CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Khuyến nghị chính sách nhằm thúc đẩy ứng dụng thương mại điện tử đối với các doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Trương Huy Hoàng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 290 .- Tr. 62 - 65 .- 658
Nghiên cứu này tổng hợp, làm rõ vai trò của Nhà nước Việt Nam trong phát triển thương mại điện tử từ năm 1997 đến nay và quan điểm phát triển thương mại điện tử của Nhà nước đối với các doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa trong những năm gần đây. Từ đó, các giải pháp, khuyến nghị chính sách được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả thúc đẩy ứng dụng thương mại điện tử của các doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam, qua đó hướng tới thực hiện song hành mục tiêu phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo.
2 Tác động của việc có các hướng dẫn thực hiện, nguồn lực tài chính và áp lực các bên liên quan đến áp dụng kế toán quản trị môi trường ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh xanh trong các doanh nghiệp sản xuất da giày Việt Nam / Võ Tấn Liêm // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 290 .- Tr. 79 - 82 .- 657
Dựa trên lý thuyết hợp phát và lý thuyết các bên liên quan, nghiên cứu này xem xét tác động của các nhân tố như: hướng dẫn thực hiện, nguồn lực tài chính và áp lực các bên liên quan đến áp dụng kế toán quản trị môi trường (KTQTMT) ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh xanh. Nghiên cứu khảo sát 157 thành viên ban giám đốc trong các doanh nghiệp da giày Việt Nam. Bằng phương pháp phân tích PLS-SEM, kết quả đã chỉ ra rằng tất cả các giả thuyết đều có ý nghĩa thống kê. Nghiên cứu này giúp bổ sung thêm về mặt lý thuyết bằng cách xác định các nhân tố có tác động đến áp dụng KTQTMT và lợi ích của hệ thống này có thể giúp các doanh nghiệp da giày Việt Nam đạt được lợi thế cạnh tranh xanh. Ngoài ra, nghiên cứu này giúp nhà quản trị nhận thức được tầm quan trọng của việc áp dụng KTQTMT, từ đó họ có thể hỗ trợ trong quá trình thiết kế, cung cấp đủ nguồn lực để có thể xây dựng được hệ thống KTQTMT trong doanh nghiệp.
3 ESG và tác động đến hiệu suất tài chính của các doanh nghiệp / Khuất Thị Bình // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 290 .- Tr. 83 - 86 .- 658
Bài viết này sẽ phân tích mối quan hệ giữa ESG và hiệu suất tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu từ những nghiên cứu uy tín, đối sánh giữa các ngành, khu vực và quy mô doanh nghiệp, đồng thời khám phá các thách thức, cơ hội và xu hướng tương lai của ESG trong bối cảnh toàn cầu hóa và phát triển bền vững.
4 Mô phỏng số ứng xử của tấm bê tông dưới tác động của tia nước tốc độ cao / Nguyễn Xuân Bàng, Mai Viết Chinh, Phạm Đức Tiệp, Nguyễn Hoàng Long // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 12-19 .- 690
Bài báo sử dụng phương pháp mô phỏng số với kỹ thuật Eulerian-Lagrangian kết hợp để phân tích ứng xử của tấm bê tông dưới tác động của tia nước tốc độ cao, tập trung vào phân bố áp suất tại vùng va chạm và đặc tính biến dạng của bê tông dưới các vận tốc tia nước từ 100 m/s - 1000 m/s.
5 Mô đun đàn hồi của bê tông / Phạm Phú Tình, Nguyễn Thị Ngọc Loan // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 20-27 .- 690
Bài báo tổng hợp, phân tích và bình luận về mô đun đàn hồi của bê tông Ec được xác định theo một số tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông trên thế giới. Trị số của Ec theo TCVN 5574:2018 bằng khoảng 1,42 lần trị số của Ec theo tiêu chuẩn Mỹ, Canada, Nhật Bản, New Zealand. Khi Ec nhạy cảm với các đại lượng tính toán hoặc khi các điều kiện thiết kế đạt giới hạn, thì nên chỉ định hoặc xác định Ec bằng thực nghiệm.
6 Xác định khả năng chịu lực của khung thép tiền chế một tầng trong điều kiện chịu lửa theo phương pháp lý thuyết và mô phỏng số / Phạm Thị Ngọc Thu, Nguyễn Trần Hiếu // .- 2025 .- Quý 1 .- Tr. 28-35 .- 624
Giới thiệu cách xác định khả năng chịu lực của cấu kiện dầm, cột thép trong khung bằng phương pháp tính đơn giản hóa theo EN 1993-1-2 và phương pháp mô phỏng số sử dụng phần mềm mô phỏng IDEA StatiCa. Một ví dụ số được thực hiện áp dụng cho các trường hợp bọc bảo vệ khác nhau để so sánh thời gian và giá trị nhiệt độ thu được theo hai phương pháp trên.
7 Ảnh hưởng của các tham số đến độ cứng xoay của liên kết mặt bích giữa dầm và bản bụng cột / Vũ Quốc Anh, Nguyễn Trần Hiếu // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 36-44 .- 624
Trình bày về mô hình phân tích độ cứng nút khung bằng CBFEM và đánh giá mức độ tin cậy của mô hình CBFEM thông qua so sánh với kết quả mô phỏng và kết quả thu được từ một thí nghiệm sưu tầm từ tài liệu tham khảo. So sánh cho thấy mô hình CBFEM có khả năng dự đoán tương đối chính xác độ cứng xoay của liên kết mặt bích giữa dầm và bản bụng cột. Triển khai một nghiên cứu tham số nhằm đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố như: cấu tạo liên kết, chiều dày mặt bích, đường kính và cấp độ bền bu lông tới độ cứng xoay của nút.
8 Ứng dụng thuật toán RDMO trong thiết kế đa mục tiêu của giàn thép / Trần Trung Hiếu, Trương Việt Hùng // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 45-52 .- 624
Giới thiệu một phương pháp tối ưu hóa đa mục tiêu cho kết cấu giàn thép phẳng, ứng dụng thuật toán RDMO – sự kết hợp giữa thuật toán Rao-1 và phương pháp tiến hóa vi phân (DE).
9 Mô phỏng số ảnh hưởng của vật liệu kỹ thuật gốc xi măng (ECC) lên ứng xử chịu uốn của dầm bê tông cốt thép / Nguyễn Công Luyến, Nguyễn Hồng Ân, Nguyễn Tấn Khoa // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 53-61 .- 690
Bằng cách xây dựng mô hình số và sau đó kiểm chứng mô hình số với kết quả thí nghiệm, tác giả phân tích ảnh hưởng của vật liệu ECC và ảnh hưởng của các lớp vật liệu khác nhau lên ứng xử chịu uốn của dầm. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng sử dụng ECC để thay thế bê tông trong dầm chịu uốn giúp tăng khả năng chịu lực của dầm. Tuy nhiên tính dẻo của dầm dùng ECC thấp hơn so với dầm bê tông.
10 Nghiên cứu mô phỏng số đánh giá khả năng chịu lực của bản sàn bê tông cốt thép loại dầm được gia cường lớp bê tông siêu tính năng UHPC / Lê Hoàng Long, Nguyễn Văn Tú, Mai Viết Chinh // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 62-72 .- 690
Nghiên cứu hiện tại đánh giá khả năng chịu lực của bản sàn bê tông cốt thép thường được gia cường bằng lớp bê tông siêu tính năng (UHPC). Các mô phỏng số được sử dụng để xác định khả năng chịu tải lớn nhất, sự hình thành và phát triển của vết nứt trong kết cấu bản sàn được gia cường. Mô hình số được kiểm chứng thông qua việc so sánh với kết quả từ thực nghiệm. Các phân tích tham số mở rộng được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng của chiều dày lớp gia cường UHPC, hàm lượng cốt thép dọc trong vùng chịu kéo đến khả năng chịu lực của bản sàn liên hợp.