CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Phân tích mô hình động lực học cơ khí–thủy lực của hệ thống tái tạo năng lượng trên xe nâng forklift cải tiến / // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2025 .- Số 1V .- Tr. 69 - 78 .- 621.80285
Xe nâng forklift có tải trọng nâng lớn chủ yếu sử dụng động cơ diesel dẫn động cơ cấu nâng hạ thông qua hệ thống thủy lực trên xe. Nghiên cứu đề xuất lắp thêm bộ tái tạo năng lượng thủy lực có giá thành hạ và cấu tạo đơn giản vào các xe nâng forklift có sẵn nhằm nâng cao hiệu quả khai thác đã bước đầu cho thấy tính khả thi. Trong bài báo này, nghiên cứu đánh giá hiệu quả làm việc của một bộ tái tạo năng lượng được lắp trên một xe nâng forklift 3 tấn một cách toàn diện khi xem xét đến tính nén được của dầu thủy lực, ảnh hưởng các thông số của bình tích áp và bộ khuếch đại áp suất thủy lực. Thông qua việc thiết lập và phân tích mô hình động lực học cơ khí-thủy lực của hệ thống trong quá trình xe nâng làm việc, các thông số động học, động lực học và năng lượng đã được xác định. Bài báo đã tính toán và đánh giá được hiệu quả về mặt tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm nhiên liệu và loại bỏ một lượng lớn các thành phần khí gây ra hiệu ứng nhà kính.
2 Kết quả noãn, phôi của phác đồ kích thích buồng trứng sử dụng Progestin so với phác đồ antagonist tại Bệnh viện Đa khoa Phương Đông / Lê Vũ Hải Duy, Nguyễn Thị Thu Thuỷ, Hà Thị Hoài Linh // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 195-202 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 512 bệnh nhân được thụ tinh trong ống nghiệm và chia thành hai nhóm: PPOS (n = 252) và Antagonist (n = 260). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các đặc điểm cơ bản (tuổi, BMI, AMH, AFC, FSH, LH) giữa hai nhóm nghiên cứu.
3 Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và các yếu tố liên quan của bệnh cúm mùa phải nhập viện ở trẻ em năm 2023-2024 / Nguyễn Sỹ Đức, Nguyễn Thị Việt Hà, Ngô Thị Huyền Trang, Đỗ Thiện Hải // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 187-194 .- 610
Cúm là căn nguyên gây bệnh phổ biến ở trẻ em, có thể gây biến chứng nặng. Nghiên cứu mô tả trên 655 bệnh nhân mắc cúm điều trị tại Trung tâm Bệnh nhiệt đới, Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/09/2023 đến 31/08/2024. Tần suất nhập viện do cúm tăng cao từ tháng 11 tới tháng 2.
4 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi nhiễm Mycoplasma pneumoniae ở trẻ em tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Ngô Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Sỹ Đức, Nguyễn Thị Diệu Thúy, Nguyễn Thị Thanh Mai, Lương Thị Liên, Trần Duy Mạnh, Nguyễn Thị Dung, Phạm Văn Dương // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 179-186 .- 610
Nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của 99 trẻ dưới 15 tuổi mắc viêm phổi nhiễm Mycoplasma pneumoniae tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 6/2023 đến tháng 12/2024. Viêm phổi nhiễm M. pneumoniae ở trẻ em gặp nhiều nhất ở nhóm từ 24 tháng tuổi đến dưới 60 tháng tuổi
5 Nghiên cứu dao động kết cấu nhịp cầu dầm đơn giản sử dụng vật liệu bê tông chất lượng siêu cao (UHPC) / // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2025 .- Số 1V .- Tr. 46 - 59 .- 624
Bê tông chất lượng siêu cao (Ultra High Performance Concrete - UHPC) với cường độ và độ bền vượt trội so với bê tông thông thường ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực xây dựng công trình nói chung và kết cấu cầu nói riêng. Để áp dụng vật liệu UHPC một cách hiệu quả, nghiên cứu ứng xử của kết cấu dầm UHPC dưới tác động của các loại tải trọng trong đó có tải trọng động là rất cần thiết. Bài báo này nghiên cứu dao động của kết cấu nhịp dầm I-UHPC cầu An Thượng (thành phố Hưng Yên) bằng phương pháp thực nghiệm và phân tích phần tử hữu hạn sử dụng phương pháp lịch sử thời gian (Time History Analysis). Phương pháp phân tích lý thuyết này được áp dụng nghiên cứu dao động của kết cấu nhịp hai phương án so sánh của cầu An Thượng là cầu dầm thép liên hợp bản bê tông và cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, nhịp cầu dầm thép liên hợp và nhịp cầu dầm UHPC rất tương đồng về mặt dao động và tần số dao động đầu tiên theo phương đứng lớn hơn nhịp cầu dầm bản BTCT.
7 Nghiên cứu hình ảnh teo niêm mạc dạ dày trên nội soi theo phân loại Kimura-Takemoto tại Bệnh viện Bưu Điện / Phạm Thế Hưng, Đinh Đăng Hồng, Trần Cẩm Tú // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 160-168 .- 610
Nghiên cứu đánh giá tình trạng viêm teo niêm mạc dạ dày trên nội soi theo phân loại Kimura-Takemoto và đối chiếu với kết quả mô bệnh học. Nghiên cứu tiến cứu trên 181 người bệnh được chẩn đoán teo niêm mạc dạ dày bằng nội soi theo phân loại Kimura-Takemoto tại Bệnh viện Bưu điện. Đặc điểm hình ảnh nội soi và kết quả mô bệnh học được phân tích để xác định mối tương quan giữa teo niêm mạc dạ dày trên nội soi và tổn thương mô bệnh học.
8 Nghiên cứu tính toán kết cấu cầu cảng dạng khung không gian theo lý thuyết cơ học phá huỷ dựa trên phần mềm SAP 2000 / Trần Long Giang // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 61 - 66 .- 624
SAP 2000 là phần mềm cho phép mô hình hóa chính xác kết cấu khung không gian phức tạp dưới tác dụng của nhiều loại tải trọng phức tạp; hỗ trợ nhiều loại phân tích như tĩnh học, động học và phi tuyến; giúp đánh giá toàn diện khả năng chịu lực của kết cấu dưới các tải trọng khác nhau. Giao diện trực quan và dễ sử dụng của phần mềm này giúp người dùng dễ dàng nhập dữ liệu; tiết kiệm thời gian nhờ tự động hóa quá trình tính toán và cho kết quả chi tiết (biểu đồ nội lực, ứng suất, biến dạng). Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phần mềm SAP 2000 để tính toán nội lực cho kết cấu cầu cảng dạng khung không gian, sau đó dựa theo lý thuyết cơ học phá huỷ để tính toán vết nứt cho công trình cầu cảng tại Quy Nhơn (Bình Định). Qua đó, khẳng định SAP 2000 là công cụ hiệu quả để thiết kế và phân tích kết cấu cầu cảng bê tông cốt thép dạng khung không gian làm việc trong điều kiện tự nhiên và khai thác khắc nghiệt. Đồng thời, kiến nghị sử dụng lý thuyết cơ học phá huỷ vào thiết kế cầu cảng để đảm bảo an toàn và hiệu quả kinh tế cao nhất.
9 Nhận xét vai trò của X-quang tuyến vú trong dự báo độ mô học ung thư vú biểu mô ống tại chỗ / Nguyễn Văn Thi, Dương Đức Hữu // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 148-159 .- 610
Nghiên cứu nhằm xác định vai trò của X-quang tuyến vú trong dụ báo độ mô học ung thư tuyến vú thể ống tại chỗ. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 134 bệnh nhân ung thư vú biểu mô ống tại chỗ từ 09/2019 đến 10/2024 tại Bệnh viện K.
10 Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn / Tạ Thị Diệu Ngân, Vũ Phương Nga, Nguyễn Công Hựu // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 138-147 .- 610
Nghiên cứu hồi cứu 84 bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện E từ 2019 đến 2024 nhằm mô tả kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan với kết quả điều trị ở các bệnh nhân này.