CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Chiến lược kế toán – kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030 / // Kế toán & kiểm toán .- 2013 .- Số tháng 4/2013 .- Tr. 18-21. .- 657

Trình bày nội dung chủ yếu của Quyết định 480/2013/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược kế toán – kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030 ngày 18/3/2013 gồm: Quan điểm, mục tiêu tổng quát và nhiệm vụ cụ thể; Giải pháp thực hiện chiến lược.

2 Bảng cân đối kế toán – Những điều giám đốc, thành viên hội đồng quản trị hoặc chủ doanh nghiệp cần quan tâm / PGS. TS. Nguyễn Trọng Cơ // Kế toán & kiểm toán .- 2013 .- Số tháng 4/2013 .- Tr. 22-24. .- 657

Tập trung phân tích để làm rõ một số điểm mà Giám đốc, thành viên hội đồng quản trị hoặc chủ doanh nghiệp cần quan tâm nếu muốn các quyết định của mình phù hợp với tình hình tài chính, tài sản của doanh nghiệp.

3 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực cấp cao ngành ngân hàng / PGS. TS. Lý Hoàng Ánh // Ngân hàng .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 12-15. .- 332.12

Đánh giá thực trạng nhân lực và đào tạo nhân lực ngành tài chính – ngân hàng và đưa ra các giải pháp giải quyết các bất cập trong lĩnh vực này.

4 Phát triển và khai thác hệ thống thông tin marketing nhằm quản lý mối quan hệ khách hàng của ngân hàng thương mại / TS. Phùng Thị Thủy // Ngân hàng .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 19-22. .- 332.12

Trình bày thực trạng hệ thống thông tin marketing của ngân hàng thương mại. Một số đề xuất phát triển và khai thác hệ thống thông tin marketing nhằm quản lý mối quan hệ khách hàng của ngân hàng thương mại.

5 Quy trình xử lý tài sản đảm bảo nợ vay tại các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Đà Nẵng – Tồn tại và giải pháp khắc phục / ThS. Mai Thị Quỳnh Như // Ngân hàng .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 23-26. .- 332.12

Trình bày quy trình xử lý tài sản đảm bảo tại các ngân hàng thương mại và những vấn đề tồn tại gồm: Nguyên nhân các ngân hàng thương mại phải xử lý tài sản đảm bảo của khách hàng, quy trình chung về xử lý tài sản đảm bảo tại các ngân hàng thương mại, những tồn tại, ứng dụng khảo sát đối với một số ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại trong quá trình xử lý tài sản đảm bảo.

6 Kinh nghiệm quốc tế trong việc điều tiết các dòng vốn nước ngoài và một số bài học cho Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà // Ngân hàng .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 48-56. .- 332.12

Tổng quan lại các biện pháp đã được các nước đang phát triển sử dụng để điều tiết và kiểm soát các dòng vốn vào để từ đó đưa ra một số bài học co Việt Nam trong việc điều tiết và quản lý các dòng vốn nước ngoài vào trong nước.

7 Ứng dụng công nghệ kết cấu thép xây dựng nhà cao tầng / Vũ Hoàng Minh // Kiến trúc Việt Nam .- 2013 .- Số 4/2013 .- Tr. 30-33. .- 624

Sử dụng các giải pháp kết cấu bê tông cốt thép thông thường, công trình cao tầng đòi hỏi kích thước các cấu kiện có thể rất lớn, nặng nề, tốn kém, giảm không gian sử dụng và giảm tính thẩm mỹ, thời gian thi công rất lâu không thể đáp ứng được nhu cầu nhà ở như hiện nay. Công nghệ kết cấu thép là một giải pháp đột phá nhằm hạn chế các nhược điểm trên. Bài viết giới thiệu về công nghệ này.

8 Xác định hệ số sử dụng đất tối ưu theo kinh nghiệm quy hoạch đô thị Nhật Bản / Shigehisa Matsumura // Kiến trúc Việt Nam .- 2013 .- Số 4/2013 .- Tr. 48-51. .- 720

Quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 cho khu trung tâm hiện hữu Tp. HCM đã được UBND TP. HCM phê duyệt năm 2012. Trong quá trình lập quy hoạch nói trên đã áp dụng rất nhiều kinh nghiệm, kỹ thuật và chuyên môn của Nhật Bản vào việc phát triển không gian đi bộ theo giao thông công cộng, ưu đãi hệ số sử dụng đất bù lại cho hoạt động tạo dựng không gian mở công cộng, tạo cảnh quan bằng cách khai thác những công trình có giá trị lịch sử…Bài viết trình bày quá trình áp dụng kiến thức chuyên môn của Nhật Bản trong việc xác định hệ số sử dụng đất, một trong những yếu tố then chốt trong quy hoạch đô thị ở Nhật Bản.

9 Doanh nghiệp trong nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ở Việt Nam / TS. Lê Quang Cảnh // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 191/2013 .- Tr. 3-9. .- 330

Năng lực cạnh tranh quốc gia phụ thuộc vào nhiều yếu tố, thuộc các cấp độ khác nhau: nhóm yếu tố thuộc phạm vi quốc gia, ngành, doanh nghiệp và cá nhân. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh quốc gia khẳng định năng suất của nền kinh tế mang tính quyết định và doanh nghiệp là tác nhân chính nâng cao năng suất thông qua cơ cấu tổ chức, quản trị, đổi mới công nghệ, sáng tạo trong doanh nghiệp. Dựa trên lý thuyết này, bài viết xem xét thực tế đóng góp của các yếu tố thuộc phạm vi doanh nghiệp kể trên đến năng lực cạnh tranh quốc gia của Việt Nam. Các nghiên cứu cho thấy đóng góp của doanh nghiệp là khá mờ nhạt và đang cản trở việc duy trì và nâng cao năng lực cạnh trang quốc gia. Trên cơ sở đó, bài viết đưa ra gợi ý nhằm tăng cường đóng góp của doanh nghiệp tới việc nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ở Việt Nam.

10 Thể chế và tăng trưởng kinh tế: lý thuyết và thực tiễn / TS. Nguyễn Văn Phúc // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 191/2013 .- Tr. 23-29. .- 330

Tổng lược lý thuyết về thể chế và vai trò của thể chế đối với tăng trưởng kinh tế. Trình bày về chất lượng thể chế của Việt Nam và rút ra ngụ ý chính sách là Việt Nam cần phải cải thiện chất lượng thể chế nhiều hơn nữa để có thể duy trì tăng trưởng nhanh và bền vững. Những khó khăn kinh tế hiện nay một phần xuất phát từ chất lượng thể chế thấp.