CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Đào tạo du lịch theo hướng tiếp cận năng lực / ThS. Hoàng Văn Thái // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 17-18, 20. .- 910

Nhằm góp phần gắn kết sản phẩm đào tạo của nhà trường với những năng lực sinh viên cần có trong cuộc sống, trong thực tiễn công việc tại doanh nghiệp du lịch, khách sạn sau khi tốt nghiệp, bài viết giới thiệu khái quát và đề xuất hướng vận dụng phương pháp đào tạo nhân lực theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện trong lĩnh vực du lịch ở Việt Nam.

2 Liên kết – Yếu tố quyết định phát triển bền vững du lịch miền Trung / ThS. Trần Văn Anh // Du lịch Việt Nam .- 2013 .- Số 09/2013 .- Tr. 19-20 .- 910

Trình bày về sự cấp thiết của việc liên kết du lịch, thực trạng du lịch ở miền Trung và những giải pháp chiến lược như: liên kết về cơ sở hạ tầng, liên kết về sản phẩm du lịch, liên kết trong quảng bá, xây dựng thương hiệu…

3 Phân tích vùng dẻo và phi tuyến hình học khung thép nữa cứng không gian / ThS. Đặng Ngọc Cảnh, TS. Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2013 .- Số 06/2013 .- Tr. 89-93 .- 624

Trình bày một thủ tục phân tích số cho khung thép nữa cứng không gian bằng phương pháp vùng dẻo có kể đến tác động phi tuyến hình học. Cấu kiện dầm-cột được chia thành nhiều phần tử hữu hạn và mặt cắt ngang ở giữa mỗi phần tử hữu hạn được chia thành nhiều điểm thớ để mô phỏng sự chảy dẻo dần dần theo chiểu dài và qua mặt cắt ngang phần tử…

4 Áp dụng một phương pháp giải tích mới dự đoán ứng xử cho một nền đất sét yếu được xử lý bằng bơm hút chân không kết hợp gia tải đất đắp / TS. Trần Tuấn Anh, KS. Võ Thành, PGS. TS. Lê Văn Nam // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 63-67 .- 624

Bài báo áp dụng một phương pháp tính toán giải tích mới để dự đoán ứng xử của nền đất yếu được xử lý bằng phương pháp bơm hút chân không kết hợp gia tải đất đắp. Lý thuyết tính toán đã được phát triển dựa trên mô hình lăng trụ cố kết đối xứng trục điển hình, có xét đến sự thay đổi áp lực nước lỗ rỗng thặng dư theo thời gian trong quá trình gia tăng tải trọng tuyến tính theo nhiều cấp. Kết quả tính toán áp lực nước lỗ rỗng thặng dư và độ lún được so sánh với kết quả quan trắc tại hiện trường, đã cho kết quả tốt, có tính khả thi. Từ đó, các tác giả kiến nghị áp dụng phương pháp này vào tính toán thiết kế cho các công trình thực tiễn.

5 Nghiên cứu quy trình VE nội bộ (Internal Value Engineering) cho các dự án xây dựng Việt Nam / KS. Nguyễn Thanh Việt, PGS. TS. Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 68-71 .- 624

Trình bày quy trình VE nội bộ cho các dự án xây dựng tại Việt Nam. Quy trình này được phát triển từ kết quả nghiên cứu tổng quan các bài báo, các quyển sách các báo cáo kỹ thuật về VE. Quy trình đã đề nghị có thể áp dụng trong giai đoạn ban đầu của các dự án xây dựng nhằm cải thiện chất lượng dự án. Các công ty thiết kế có thể áp dụng quy trình này trong việc cắt giảm chi phí một dự án xây dựng giai đoạn thiết kế.

6 Toàn cầu hóa và sự biến đổi về môi trường tại các đô thị lớn các nước đang phát triển / TS. KTS Nguyễn Thanh Hà // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 72-75 .- 624

Truyền tải các vấn đề môi trường trong bối cảnh toàn cầu hóa tại các đô thị lớn thuộc các nước đang phát triển, tập trung vào trường hợp Bắc Kinh nhằm đưa ra một xem xét có tính hệ thống khách quan và phù hợp với bối cảnh cho kinh nghiệm phát triển của các đô thị lớn tại Việt Nam.

7 Phân tích phi tuyến hình học dàn phẳng dựa trên nguyên lí cực trị Gauss / ThS. Phạm Văn Đạt // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 76-78 .- 624

Trình bày phương pháp phân tích phi tuyến hình học dàn phẳng dựa trên nguyên lý cực trị Gaus. Chuyển vị của các nút là lời giải của bài toán tìm cực trị của một phiếm hàm. Việc khảo sát hai ví dụ: phân tích dàn siêu tĩnh và tĩnh định, cho thấy sự khác biệt lớn giữa các kết quả phân tích tuyến tính và các kết quả phân tích phi tuyến.

8 Phân tích đa khía cạnh các nhân tố ảnh hưởng tới sự thực hiện của các dự án xây dựng ở Việt Nam / KS. Phạm Võ Văn Minh, TS. Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 79-83 .- 624

Bằng phương pháp nghiên cứu khảo sát thông qua bảng câu hỏi, nghiên cứu đã xác định được 24 yếu tố ảnh hưởng đồng thời trên cả ba khía cạnh tiến độ, chi phí và chất lượng của sự thực hiện các dự án lớn ở Việt Nam. Phương pháp phân tích nhân tố được áp dụng để khám phá ra các nhân tố tiềm ẩn bên trong các khía cạnh này…

9 Phân tích động lực học kết cấu chịu tác dụng tải trọng gió có xét đến tương tác với đất nền được gia cường Top Base / TS. Lương Văn Hải, Phạm Ngọc Tân // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 91-93 .- 624

Khảo sát ứng xử của kết cấu chịu tải trọng gió có xét đến tương tác với đất nền được gia cường móng Top Base. Các ứng xử động của kết cấu bao gồm: tần số dao động, chuyển vị đỉnh…được khảo sát và so sánh cho các trường hợp đất nền không có và có gia cường Top Base. Bài viết có thể giúp các kỹ sư và các nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về cơ chế của phản ứng năng động của một tòa nhà trên nền tảng cơ sở khi SSI được đưa vào tài khoản.

10 Quản trị rủi ro cho công ty đại chúng: vượt qua trở ngại để phát triển bền vững / // Chứng khoán Việt Nam .- 2013 .- Số 177/2013 .- Tr. 31-33 .- 336.31

Quản trị rủi ro cho công ty đại chúng là gì? Tại sao công ty đại chúng lại cần đến quản trị rủi ro? Yếu tố nào quyết định thành công? Bài viết lần lượt trả lời các câu hỏi trên.