CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Tìm hiểu về việc học từ vựng thông qua hệ thống EOP của sinh viên không chuyên tiếng Anh tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội / Trần Ngọc Đức, Mai Thị Dinh // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 84-90 .- 400
Nghiên cứu đề xuất hàm ý sư phạm, nhấn mạnh tiềm năng của các phương pháp học kết hợp và những hướng dẫn cá nhân hóa, mặc dù nhấn mạnh đến hạn chế kiểm soát biến gây nhiễu và cần thiết phải có nghiên cứu tiếp theo với thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên và theo dõi tác động lâu dài của EOP.
2 Dạy kĩ năng nghe thông qua các Youtube Videos / Nguyễn Thị Thu Hà, Bùi Lan Nhi // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 100-105 .- 400
Trên cơ sở phân tích, bài viết đã đề cập những ưu điểm cũng như tồn tại của việc sử dụng các YouTube videos, đồng thời cũng đề xuất một số giải pháp sử dụng chúng hiệu quả hơn trong quá trình giảng dạy kĩ năng nghe.
3 Big data và phân tích dữ liệu cho quản trị nhân lực tại các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thị Anh Huyền // .- 2024 .- Số 822 - Tháng 4 .- Tr. 137 - 139 .- 332
Cách mạng công nghiệp 4.0 đã đem lại nhiều thay đổi vượt trội, tác động đến mọi quốc gia, doanh nghiệp và người dân trên thế giới. Việc ứng dụng khoa học công nghệ mới sẽ nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng năng suất lao động hay tạo ra sự dịch chuyển về nguồn lực lao động. Người lao động sẽ phải thích nghi với những yêu cầu mới trong công việc, cách thức tổ chức lao động. Vì vậy, lĩnh vực quản trị nhân lực tại các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần chuyển biến, cập nhật xu thế để có phương thức quản trị hiệu quả, tận dụng lợi thế từ cách mạng công nghiệp 4.0. Một trong những xu hướng được đề cập nhiều hiện nay là việc sử dụng những thông tin thu thập được từ hệ thống dữ liệu lớn (Big Data) và phân tích dữ liệu về nguồn nhân lực đã thu thập được trong công tác quản trị nhân lực tại các doanh nghiệp.
4 Ứng dụng f-score vào dự báo khả năng phá sản của doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam / Huỳnh Phước Thiện // .- 2024 .- Số 822 - Tháng 4 .- Tr. 140 - 142 .- 332
Nghiên cứu này dự đoán khả năng phá sản của doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam qua ứng dụng F-score, với mẫu nghiên cứu gồm 600 doanh nghiệp phi tài chính đã và đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam (không bao gồm ba loại hình: công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, ngân hàng) giai đoạn từ 2012 – 2022. Kết quả nghiên cứu cho thấy, kiểm định kết quả hồi quy logistic theo F-score, tỷ lệ trung bình dự đoán đúng là 84,20%. Điều này chứng tỏ F-score có thể dự báo được khả năng phá sản của doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam.
5 Ẩn dụ tri nhận về áng mây trong các bài thơ tiếng Anh và tiếng Việt / Phan Thị Hải Yến, Nguyễn Văn Long // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 106-113. .- 420
Phân tích và xem xét các ẩn dụ tri nhận về “áng mây” trong các bài thơ tiếng Anh và tiếng Việt theo lí thuyết về ẩn dụ tri nhận của Lakoff và Johnson. Bài viết sử dụng phương pháp phân tích đối chiếu ẩn dụ để tìm hiểu những điểm giống và khác nhau trong ẩn dụ tri nhận về hình ảnh “áng mây” trong hai ngôn ngữ.
6 Đặc điểm ngôn ngữ hội thoại trong tác phẩm “giã từ vũ khí” của Ernest Hemingway / Hán Thị Bích Ngọc // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 114-118. .- 400
Phân tích và xem xét các ẩn dụ tri nhận về “áng mây” trong các bài thơ tiếng Anh và tiếng Việt theo lí thuyết về ẩn dụ tri nhận của Lakoff và Johnson. Bài viết sử dụng phương pháp phân tích đối chiếu ẩn dụ để tìm hiểu những điểm giống và khác nhau trong ẩn dụ tri nhận về hình ảnh “áng mây” trong hai ngôn ngữ.
7 Các phương thức định danh của từ nghề điêu khắc gỗ trong tiếng Khmer tỉnh Trà Vinh / Nguyễn Thị Thoa // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 119-125 .- 400
Trình bày các phương thức định danh của từ nghề điêu khắc gỗ trong tiếng Khmer tỉnh Trà Vinh. Từ nghề điêu khắc trong tiếng Khmer Trà Vinh là một lớp từ thú vị và có giá trị biểu đạt rất cao, đáng được nghiên cứu để được phổ biến rộng hơn, góp phần bổ sung và tiếng Khmer toàn dân.
8 Tu từ trong khẩu hiệu tuyên truyền tiếng Việt / Trần Thanh Dũ // .- 2024 .- Số 350 - Tháng 2 .- Tr. 11-22 .- 400
Trên cơ sở miêu tả, phân tích các đặc điểm về tu từ, bài báo góp phần khái quát hóa đặc điểm ngôn ngữ của khẩu hiệu tuyên truyền, từ đó đóng góp thêm cơ sở lý thuyết về ngôn ngữ tuyên truyền, đồng thời định hướng và đề xuất chiến lược sử dụng cho khẩu hiệu tuyên truyền, nhất là ở bình diện tu từ.
9 Yếu tố văn hóa ẩn trong dịch tên riêng từ tiếng Việt sang tiếng Anh / Nguyễn Thị Hồng Hà // .- 2024 .- Số 350 - Tháng 2 .- Tr. 23-29 .- 420
Phân tích yếu tố văn hóa ẩn trong dịch tên riêng từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Từ đó, bài viết đưa ra gợi ý về cách dịch tên riêng trong tác phẩm văn chương. Ngoài cách dịch giữ nguyên tên riêng, dịch giả rất cần có chú thích, giải thích thêm ở cuối trang với những tên riêng ẩn chứa yếu tố văn hóa của ngôn ngữ nguồn, để độc giả dịch có thể hiểu sâu hơn nội hàm ý nghĩa của tên riêng như một nét đặc trưng văn hóa của từng dân tộc.
10 Lỗi ngữ âm – âm vị tiếng Anh phổ biến của người Việt và giải pháp đề xuất / Nguyễn Tấn Lộc // .- 2024 .- Số 350 - Tháng 2 .- Tr. 30-36 .- 420
Trình bày những phát hiện từ nghiên cứu chỉ ra các vấn đề ngữ âm – âm vị phổ biến của người Việt khi học tiếng Anh. Số liệu của bài báo được trích từ một phần trong cơ sở dữ liệu quy mô hơn của công trình nghiên cứu việc dạy và học phát âm tiếng Anh tại Việt Nam. Từ đó, bài viết đề xuất những giải pháp cụ thể với hi vọng có thể giúp học viên người Việt Nam học phát âm tiếng Anh hiệu quả hơn.