CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Thiết lập môi trường dữ liệu chung cho các bên khi áp dụng mô hình thông tin công trình / Vương Thị Thùy Dương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 130-133 .- 690
Làm rõ các chủ thể liên quan cũng như hướng dẫn thiết lập môi trường dữ liệu chung cho từng chủ thể. Bằng phương pháp nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu cung cấp các thông tin chi tiết về các bên bao gồm Bên khai thác thông tin, Bên điều chuyển thông tin, Bên tạo lập thông tin; và đặc biệt là cách thức thiết lập môi trường dữ liệu chung cho từng Bên khi áp dụng Mô hình thông tin công trình.
2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tư vấn giám sát trong dự án xây dựng / Nguyễn Hoài Nghĩa, Nguyễn Phạm Duy Phương, Phạm Văn Bảo // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 134-137 .- 690
Nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của tư vấn giám sát trong các dự án xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được tiến hành với các đối tượng đến từ đơn vị chủ đầu tư, tư vấn quản lý dự án, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công.
3 Đánh giá cường độ chịu uốn và chịu nén của trụ đất xi măng đối với đất sét dẻo mềm / Lê Thị Thu Hằng, Lê Quốc Tiến, Đoàn Văn Đẹt // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 138-143 .- 690
Nghiên cứu được tiến hành thực nghiệm trên mẫu tiêu chuẩn đánh giá cường độ chịu uốn. Mẫu được chế bị trong phòng theo phương pháp trộn ướt, 5, 10, 15 và 20% lần lượt là hàm lượng XM được thay đổi. Tương ứng với mỗi hàm lượng XM, tỷ lệ N/XM thu được các giá trị thay đổi lần lượt là 0; 0,5; 1,0; 1,5 và 2,0.
4 Nghiên cứu khả năng đầm chặt và kháng cắt của đất gia cường bằng sợi PP / Nguyễn Sỹ Hùng, Trần Thị Phương Huyền, Nguyễn Như Ánh Dương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 156-160 .- 690
Bài báo tập trung vào ứng xử của đất cát pha sét gia cường bằng sợi PP (Polypropylene). Đất thí nghiệm được tạo từ hỗn hợp 70% cát và 30% bụi và sét, sau đó được phối trộn với sợi PP có ba chiều dài khác nhau (10, 15 và 20mm) ở các tỷ lệ khối lượng khác nhau (0.5, 1, và 1.5%).
5 Cơ sở khoa học và thực tiễn để ứng dụng bãi lọc trồng cây xử lý bùn hồ đô thị Hà Nội / Trần Thúy Anh, Đặng Thị Thanh Huyền, Nguyễn Mạnh Khải // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 161-165 .- 628
Tìm hiểu cơ chế hoạt động, vận hành của bãi lọc trồng cây xử lý bùn và hiện trạng quản lý bùn hồ ở Hà Nội. Trên cơ sở đó, đánh giá khả năng ứng dụng bãi lọc trồng cây xử lý bùn đối với bùn hồ Hà Nội.
6 Thực trạng về tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội tại các đảo Việt Nam / Bùi Thị Kim Dung // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 171-175 .- 720
Nghiên cứu tổng quan về thực trạng tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội tại các đảo Việt Nam. Xác định các nguyên tắc cơ bản làm cơ sở cho việc đề xuất những giải pháp tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội trên đảo. Đề xuất một mô hình về tổ chức quy hoạch và tổ hợp không gian kiến trúc các công trình doanh trại quân đội trên đảo Việt Nam theo hướng đặc thù.
7 Optimum design of composite frames with semi-rigid connections using genetic algorithm = Thiết kế tối ưu kết cấu khung composite với liên kết nửa cứng sử dụng thuật giải di truyền / Nguyen Ngoc Thanh, Pham Quoc Anh // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- P. 176-180 .- 690
The purpose of this work presents the behavior of semi-rigid connections in composite structures. A Genetic Algorithm based optimum design method is presented for composite frames with semi-rigid connections. The design algorithm obtains a frame with the least weight (beam, column and number of shear connectors per beam) by selecting appropriate sections from a standard set of AISC.
8 Thực trạng quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng chung cư cao tầng tại Hà Nội / Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Ngọc Phương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 181-185 .- 658
Bài báo tập trung vào việc tìm, phân tích thực trạng quản lý rủi ro, và đưa ra định hướng một số giải pháp để giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra trong toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng chung cư cao tầng nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả của việc đầu tư dự án chung cư cao tầng.
9 Các yếu tố tác động và nguyên tắc tổ chức không gian căn hộ nhà ở xã hội / Vũ Hồng Cương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 186-188 .- 711
Phân tích kỹ các yếu tố tác động tới căn hộ nhà ở xã hội làm rõ các điểm chung và riêng (khác biệt đặc trưng) so với các căn hộ thương mại để xây dựng các nguyên tắc thiết kế, cấu trúc không gian và cũng là cách tiếp cận trong thiết kế căn hộ nhà ở xã hội.
10 Đánh giá hệ số tập trung ứng suất đầu cọc với vải địa kỹ thuật bằng thí nghiệm hiện trường / Nguyễn Tuấn Phương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 189-193 .- 690
Trình bày cách xác định hệ số tập trung ứng suất đầu cọc trong giải pháp hệ cọc bê tông cốt thép kết hợp với vải địa kỹ thuật bằng thí nghiệm hiện trường. Giải pháp hệ cọc BTCT kết hợp với vải địa kỹ thuật càng trở nên phổ biến và ứng dụng rộng rãi hơn khi hiệu quả của giải pháp thiết thực.