CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Quản lý chỉ dẫn địa lý hướng đến gia tăng giá trị cho trái cây đặc sản / Nguyễn Quốc Thịnh // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 75-78 .- 658
Bài viết dựa trên các nguồn dữ liệu thứ cấp kết hợp số liệu khảo sát tại một số vùng chỉ dẫn địa lý, đã phân tích và chỉ ra những hạn chế cần khắc phục trong quản lý chỉ dẫn địa lý hướng đến gia tăng giá trị cho trái cây đặc sản. Các giải pháp được nhấn mạnh là hoàn thiện cơ chế quản lý, liên kết các cơ sở sản xuất và kiểm soát thật tốt quá trình sản xuất, chung ứng sản phẩm ra thị trường.
2 Tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA) đến xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam sang Hàn Quốc / Nguyễn Thị Hương Lan, Hoàng Thanh Trúc // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 79-82 .- 658
Bài viết đánh giá tác động của VKFTA đến xuất khẩu hàng may mặc qua 3 tiêu chí: kim ngạch, xuất khẩu, cơ cấu mặt hàng xuất khẩu và thị phần xuất khẩu tại thị trường Hà Quốc. VKFTA mang lại nhiều cơ hội cho xuất khẩu sản phẩm may mặc của Việt Nam, song cũng đặt ra không ít thách thức cần các doanh nghiệp xuất khẩu may mặc phải vượt qua.
3 Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý hoạt động gia công xuất khẩu của hải quan quốc tế và bài học đối với quản lý hải quan Việt Nam / Mai Thanh Huyền // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 83-87 .- 658
Bài viết nghiên cứu kinh nghiệm thành công trong quản lý hoạt động GCXK của các quốc gia có đặc điểm tương đồng với Việt Nam, từ đó đưa ra những bài học kinh nghiệm đối với hoạt động quản lý của cơ quan hải quan Việt Nam.
4 Đào tạo kế toán trong bối cảnh nền kinh tế số: kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam / Dương Thu Minh // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 88-91 .- 657
Bài viết tổng hợp kinh nghiệm đào tạo kế toán trong nền kinh tế số tại một số quốc gia tteen thế giới. Qua đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt nam nhằm nâng cao chất lượng đào tạo kế toán đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
5 Phát triển ngành nông nghiệp công nghệ cao : kinh nghiệm quốc tế và liên hệ với Việt Nam / Nguyễn Thị Kim Nguyên // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 92-96 .- 330
Bài viết đưa ra kinh nghiệm của một số quốc gia có nền nông nghiệp phát triển, từ đó tìm ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc phát triển nền nông nghiệp theo hướng công nghệ cao.
6 Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hội nhập kinh tế quốc tế: Thực trạng, vấn đề và giải pháp đối với nhóm ngành dệt, sản xuất trang phục và điện tử / Hồ Đình Bảo, Nguyễn Thanh Tùng // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 2-11 .- 658
Nghiên cứu này đánh giá các yếu tố khách quan ảnh hưởng tới khả năng tham gia thương mại quốc tế của DNNVV trong nhóm ngành dệt, sản xuất trang phục và điện tử. Phân tích định lượng cho thấy một số yếu tố thể chế như tiếp cận đất đai, chi phí không chính thức và chất lượng lao động có ảnh hưởng lớn tới quá trình tiếp cận thị trường quốc tế của DNNVV. Từ đó, nhóm nghiên cứu đưa ra những khuyến nghị chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và gia tăng sự hiện diện của DNNVV Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu.
7 Tác động của hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU đến xuất khẩu Việt Nam / Hà Văn Sự // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 12-22 .- 658
Bài viết tập trung phân tích, làm rõ thực trạng tác động Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU (EVFTA) đến xuất khẩu Việt Nam thông qua sử dụng mô hình lực hấp dẫn, qua đó chỉ ra một số định hướng nhằm phát triển xuất khẩu Việt Nam sang các nước EU trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố ảnh hưởng tích cực đến xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường các nước thành viên EVFTA như GDP, GNI của Việt Nam và các nước EU, dân số của các nước EU. Khoảng cách địa lý có quan hệ tỷ lệ nghịch với xuất khẩu Việt Nam và EVFTA không có ý nghĩa thống kê như kỳ vọng.
8 Biến động giá dầu thô thế giới, đòn bẩy và sự ổn định của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Việt Nam / Vương Thị Hương Giang // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 23-34 .- 658
Sử dụng mẫu dữ liệu bảng của các công ty niêm yết Việt Nam từ 2009-2022, kết quả thực nghiệm cho thấy sự bất ổn giá dầu tăng lên, tỷ lệ nợ của doanh nghiệp giảm xuống, đặc biệt là nợ dài hạn. Những phát hiện này rõ rệt hơn trong các doanh nghiệp sản xuất. Những phát hiện này là chắc chắn đối với phân tích sử dụng biến công cụ để giải quyết mối bận tâm về nội sinh. Tuy nhiên, sự không chắc chắn của giá dầu gia tăng không tác động đến sự ổn định của các doanh nghiệp Việt Nam.
9 Nghiên cứu sự phụ thuộc lợi nhuận của tiền kỹ thuật số: tiếp cận phương pháp Copula có điều kiện / Phan Thị Hằng Nga // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 35-44 .- 658
Nghiên cứu sử dụng chuỗi dữ liệu thời gian từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 1 năm 2023, áp dụng phương pháp Copula có điều kiện để đo lường cấu trúc phụ thuộc của dữ liệu chuỗi thời gian. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự phụ thuộc mạnh của tỷ suất lợi nhuận của 02 đồng tiền kỹ thuật số trong giai đoạn nghiên cứu, từ kết quả này tác giả đề xuất các hàm ý cho nhà đầu tư cũng như hoạch định chính sách trong thời gian tới.
10 Ảnh hưởng của đầu tư nước ngoài, công nghiệp hóa, tài nguyên và đổi mới công nghệ đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam / Trần Văn Hưng // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 45-56 .- 332.63
Để ước lượng mối quan hệ phức tạp này, mô hình hồi qui phân vị và kiểm định nhân quả quang phổ được sử dụng nhằm phân tích tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc trên các điều kiện kinh tế và tần số khác nhau. Kết quả cho thấy, phần lớn phân vị của các biến nghiên cứu, FDI, TEC, NAR, IDV tác động dương đến tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam. Hơn nữa, kiểm định nhân quả Granger cũng cho rằng tồn tại mối quan hệ hai chiều giữa các biến nghiên cứu trên các tần số khác nhau. Kết quả này cung cấp thông tin hữu ích cho nhà chính sách hoạch định chiến lược ngắn hạn và dài hạn nhằm đạt phát triển kinh tế ổn định.