CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Thẩm định dự án với vai trò nâng cao vị thế của quyết định đầu tư xây dựng / Trịnh Đình Toán // Xây dựng .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 106 -109 .- 624
Bài báo phân tích vai trò của thẩm định dự án đối với quyết định đầu tư xây dựng (ĐTXD), tương quan giữa quyết định chủ trương đầu tư (CTĐT) so với quyết định ĐTXD, phân tích những tồn tại chủ yếu trong thẩm định dự án ĐTXD công trình giao thông, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao vị thế của quyết định ĐTXD thông qua thẩm định.
2 Lớp vật liệu đắp K98 bằng vật liệu gia cố tro bay - xi măng trong xây dựng công trình giao thông / Nguyễn Thanh Sang, Trần Ngọc Huy // Xây dựng .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 110 - 112 .- 624
Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu chế tạo các thành phần cấp phối tro bay, tro đáy, cát đỏ tại một số địa phương ở khu vực miền phía Nam dùng để làm móng mặt đường ô tô. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các chỉ tiêu kỹ thuật như: Cường độ chịu nén, cường độ ép chẻ và mô-đun đàn hồi đáp ứng các yêu cầu cần thiết theo tiêu chuẩn hiện hành để làm lớp subgrade của mặt đường. Hơn nữa, giải pháp sử dụng cát đỏ, tro đáy, tro bay có thể giảm chi phí xây dựng và cung cấp vật liệu kịp thời đảm bảo tiến độ xây dựng công trình.
3 Thực nghiệm phân tích và đánh giá dao động kết cấu cầu và ray dưới tác dụng của tải trọng đoàn tàu / Đỗ Thị Hằng, Ngô Hoàng Long, Dương Minh Hiếu, Bùi Thị Kim Dung // Xây dựng .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 113 - 115 .- 624
Nghiên cứu này thực hiện phân tích thực nghiệm nhằm so sánh đáp ứng dao động của kết cấu cầu và ray khi chịu tác động của đoàn tàu. Dữ liệu dao động được thu thập từ cả kết cấu nhịp và ray bằng hệ thống cảm biến gia tốc. Các thông số quan trọng như tần số dao động tự nhiên, biên độ dao động và đặc tính suy giảm dao động được phân tích để chỉ ra sự khác biệt trong phản ứng kết cấu. Kết quả cho thấy dao động của cầu có tần số thấp hơn nhưng biên độ lớn hơn, trong khi dao động của ray có tần số cao hơn do ảnh hưởng trực tiếp của tương tác bánh xe - ray. Nghiên cứu cũng đánh giá ảnh hưởng của tốc độ tàu, tải trọng trục và điều kiện kết cấu đến dao động tổng thể. Thông qua việc phân tích, đánh giá và so sánh kết quả thực nghiệm dao động của cầu và ray, nghiên cứu tạo tiền đề để đề xuất các giải pháp giảm dao động và tối ưu hóa kết cấu nhằm nâng cao tuổi thọ và độ an toàn của hệ thống cầu và ray.
4 Nghiên cứu mô đun đàn hồi của bê tông sử dụng cốt liệu tái chế từ bê tông phế thải trong xây dựng mặt đường cứng / Phạm Quang Thông // Xây dựng .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 119 - 121 .- 624
Nghiên cứu này đánh giá khả năng sử dụng phế thải bê tông xi măng (BTXM) trong xây dựng kết cấu áo đường ô tô và sân bay. Một trong những chỉ tiêu cơ lý quan trọng của bê tông được nghiên cứu là mô-đun đàn hồi. Nghiên cứu thực nghiệm trong phòng đã được tiến hành trên vật liệu bê tông tái chế (RAC), với mục đích đo lường hiệu suất và tính chất cơ học của vật liệu này được sản xuất từ phế thải BTXM. Nghiên cứu tập trung vào việc thu thập dữ liệu về tính chất của phế thải BTXM, nghiên cứu thử nghiệm vật liệu phế thải và vật liệu truyền thống, phân tích dữ liệu để đánh giá tính khả thi và hiệu suất sử dụng phế thải BTXM trong kết cấu áo đường ô tô và sân bay. Kết quả thử nghiệm mô-đun đàn hồi của bê tông sử dụng cốt liệu tái chế đã được phân tích để xác định ảnh hưởng của tỷ lệ cốt liệu tái chế thô thay thế đá tự nhiên, loại cát sử dụng (cát tự nhiên hoặc cát xay từ RCA) và tuổi mẫu đến chỉ tiêu này. Nghiên cứu chỉ ra rằng mô-đun đàn hồi là một đặc trưng quan trọng của vật liệu trong các kết cấu chịu lực.
5 Bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích lịch sử và thắng cảnh núi Bài Thơ gắn với phát triển du lịch bền vững / Ngô Hải Ninh, Nguyễn Thị Thùy Dương // .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 77-82 .- 363
Nghiên cứu tập trung phân tích các giá trị của Khu di tích lịch sử và thắng cảnh núi Bài Thơ, hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị và hoạt động bảo vệ cảnh quan, môi trường tại di sản này. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát huy hiệu quả các giá trị nhằm phục vụ phát triển du lịch bền vững, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
6 Công nghệ mới AUV trong công tác quản lý không gian biển và nghiên cứu khoa học biển / Nguyễn Văn Đức, Phan Anh Tuấn, Dư Văn Toán // .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 83-88 .- 363
Mô tả tiềm năng phát triển kinh tế biển Việt Nam và khả năng ứng dụng các công nghệ biển mới. Đồng thời, liệt kê phân loại các công nghệ phương tiện ngầm đo đạc khảo sát biển, thiết bị lặn biển ROV, công nghệ bơi lặn biển AUV. Đề xuất dự kiến mô hình hợp tác công tư trong nghiên cứu tự chế tạo sản phẩm AUV tự hành lặn biển của Việt Nam phục vụ công tác quản lý không gian biển và nghiên cứu khoa học biển.
7 Kinh nghiệm thế giới trong xây dựng, chuyển giao công nghệ và vận hành hệ thống đường sắt tốc độ cao, bài học cho Việt Nam / Nguyễn Thị Tuyết Dung // Xây dựng .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 174 - 179 .- 624
Giới thiệu quá trình phát triển đường sắt tốc độ cao của một số nước tiêu biểu cho các nhà hoạch định chính sách, lập quy hoạch, kế hoạch và những nhà quản lý, từ đó rút ra bài học trong xây dựng, chuyển giao công nghệ và vận hành.
8 Nghiên cứu xử lý COD và Nereistoxin trong nước thải chứa thuốc bảo vệ thực vật bằng phương pháp ozone hóa / Huỳnh Thị Ngọc Hân, Phan Công Tình // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 4-10 .- 363
Xác định ảnh hưởng của các yếu tố pH, liều lượng ozone, lưu lượng khí ozone và thời gian phản ứng lên hiệu quả loại bỏ COD trong nước thải; tìm ra phương trình tương quan giữa hiệu quả xử lý COD và các yếu tố vận hành; đánh giá hiệu quả xử lý COD và nereistoxin trong nước thải chứa thuốc BVTV trong mô hình dạng mẻ và liên tục.
9 Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tưới khô ướt xen kẽ (AWD) để giảm phát thải khí mê-tan / Nguyễn Đình Thọ, Đặng Thị Nhàn // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 17-22 .- 363
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả kỹ thuật tưới khô ướt xen kẽ (AWD) trong canh tác lúa nhằm tiết kiệm nước và giảm phát thải khí mê-tan (CH4), thí điểm triển khai tại xã Minh Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An, sử dụng hệ thống ống quan trắc để theo dõi mực nước ngầm.
10 Nghiên cứu mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan ở Việt Nam / Nguyễn Đình An // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 23-27 .- 363
Mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan là một vấn đề quan trọng trong việc phát triển các chiến lược giảm thiểu biến đổi khí hậu. Nghiên cứu này nhằm đánh giá mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan, dựa trên dữ liệu từ Việt Nam từ năm 1990 đến năm 2020.