CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Mô phỏng trạm xử lý nước thải bằng gPROMS / Nguyễn Đình Tuấn // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 113-115 .- 628
Trình bày kết quả của việc sử dụng máy tính để mô phỏng trạm xử lý nước thải bằng ngôn ngữ gProms, một ngôn ngữ rất mạnh đang áp dụng khá phổ biến trên thế giới về lĩnh vực đào tạo và quản lý quy trình sản xuất công nghiệp. Cơ sở dữ liệu để mô phỏng dựa trên số liệu đo đạc của trạm xử lý nước thải Benchmark, được trình bày trên website (www.benchmarkWWTP.org).
2 Không gian kiến trúc nội thất thích ứng nhà ở xã hội trên thế giới và bài học kinh nghiệm / Nguyễn Trần Trà My // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 116-120 .- 745
Phân tích, đánh giá các phương pháp tổ chức không gian kiến trúc nội thất của nhà ở xã hội ở một số quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng vào Việt Nam. Điều này không chỉ giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và tối ưu hóa chi phí xây dựng.
3 Đánh giá biến động giữa các chi phí lên tổng mức đầu tư dự án chung cư Marina plaza Long Xuyên / Nguyễn Sơn Lâm, Phạm Phương Nam, Lê Quốc Doanh // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 121-125 .- 658
Bài báo đã thực hiện phương pháp phân tích rủi ro để xác định rõ các nguyên nhân có khả năng gây ra biến động chi phí thông qua việc thu thập dữ liệu từ hồ sơ dự toán và thực tế thi công; đồng thời đánh giá mức độ ảnh hưởng bằng phân tích độ nhạy của tổng mức đầu tư với sự biến đổi của mỗi yếu tố rủi ro. Kết quả được minh họa bằng các thông số được tính toán từ phần mềm Crystal Ball nhằm đo lường mức độ tương quan và tác động lẫn nhau giữa các biến số khi xảy ra biến cố.
4 Thực trạng, cơ hội, thách thức và giải pháp phát triển kinh tế đô thị gắn với hoạt động kinh tế số / Trần Ngọc Phú, Mai Vũ Duy // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 129-131 .- 330
Đề cập đến thực trạng phát triển kinh tế đô thị gắn với hoạt động kinh tế số tại Việt Nam, chỉ ra những cơ hội, thách thức trong giai đoạn hiện nay, từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của kinh tế đô thị.
5 Nghiên cứu thực nghiệm cường độ chịu nén của bê tông khi giảm nhiệt tức thời trong điều kiện nhiệt độ cao / Lê Văn Đồng, Phan Văn Huệ, Võ Văn Nam, Võ Tấn Thi // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 132-135 .- 690
Đánh giá sự thay đổi của cường độ chịu nén của mẫu bê tông xi măng khi tiếp xúc với nhiệt độ cao và bị hạ nhiệt đột ngột bằng nước (nhiệt độ phòng) với thời gian tiếp xúc nhiệt khác nhau (0.5 giờ, 1.0 giờ và 2.0 giờ). Nghiên cứu tiến hành với bê tông mác 250, là loại bê tông phổ biến sử dụng cho các trình xây dựng. Kết quả thí nghiệm cho thấy cường độ chịu nén của bê tông mác 250 giảm rõ rệt khi tiếp xúc nhiệt từ 400oC trở lên và giảm khi thời gian tiếp xúc nhiệt tăng.
6 Đào tạo và sử dụng nhân lực chất lượng cao tại Thanh Hóa: Thực trạng và giải pháp / Nguyễn Ngọc Túy // .- 2024 .- Số 11(788) .- Tr. 48-57 .- 658
Bài viết tập trung vào việc đánh giá thực trạng đào tạo và sử dụng nhân lực chất lượng cao (NLCLC) tại tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và sử dụng nhân lực, đóng góp vào sự phát triển bền vững các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
7 Online circular contrast perimetry: The normative database of an Asian population / Hoang Thanh Tung, Mai Quoc Tung, Pham Thi Dung, Nguyen Thi Xuan, Nguyen Duc Anh, Vu Thi Diu, Hoang Thi Hien, Simon Skalicky Franzco // .- 2024 .- Volume 184 E15 - N 11 .- P. 151-160 .- 610
This study compared results of online circular contrast perimetry (OCCP) versus standard automated perimetry (SAP) in clinic, as well as clinic OCCP versus home OCCP in a normal Asian population. Healthy participants underwent a comprehensive ocular examination, retinal nerve fiber layer optical coherence tomography scan, and visual field tests performed in clinic, using OCCP and SAP. Within a week, participants were asked to repeat OCCP field test at home. 58 eyes of 29 healthy volunteers were selected. At the clinic, no difference between testing duration and fixation loss of SAP and OCCP was detected.
8 Evaluating the result of cytoreductive surgery after neoadjuvant chemotherapy in advanced epithelial ovarian cancer / Ngo Van Ty, Nguyen Xuan Hau, Phung Thi Huyen // .- 2024 .- Volume 184 E15 - N 11 .- P. 161-168 .- 610
A retrospective study of 61 patients was conducted to evaluate the preliminary results of maximal cytoreductive surgery following neoadjuvant chemotherapy for FIGO stage IIIC-IV ovarian cancer from 2019 to 2023.
9 Predictive value of platelet-to-albumin ratio for acute kidney injury in patients with decompensated cirrhosis: A double-center study / Nguyen Nhu Nghia, Nguyen The Bao // .- 2024 .- Volume 184 E15 - N 11 .- P. 169-175 .- 610
This study aims to evaluate the value of the platelet-to-albumin ratio (PAR) in predicting acute kidney injury (AKI) in patients with decompensated cirrhosis. A descriptive cross-sectional analysis was conducted at multiple centers on 295 patients with decompensated cirrhosis, treated at the Department of Gastroenterology - Can Tho Central General Hospital and the Department of Gastroenterology - Bac Lieu General Hospital from June 2019 to May 2021.
10 Air pollution and its effect on upper respiratory tract infections: A scoping review from 2010 to 2019 / Bui Thi Mai, Nguyen Thi Huyen Trang, Tran Van Tam, Nguyen Thu Trang, Nguyen Thi Ha Trang, Pham Hong Quan, Vu Thu Phuong, Hoang Thi Hong Van, Nguyen Ngoc Diep, Le Minh Dat // .- 2024 .- Volume 184 E15 - N 11 .- P. 176-187 .- 610
Air pollution is a significant global health concern, linked to numerous severe health outcomes, particularly respiratory infections. However, the effects of air pollution components on upper respiratory tract infections (URTI) remain limited. This study aims to synthesize the impact of air pollution on URTI from 2010 to 2019 to provide a basis for effective public health interventions.